TỔNG HỢP KIẾN THỨC JAVA CĂN BẢN - Trang 1

TỔNG HỢP KIẾN THỨC JAVA CĂN BẢN

Tham khảo nhanh về Java

Nguồn: Internet | Dịch: KhoaNV

Chú thích (Comment)

// Mọi nội dung trong dòng này sẽ bị bỏ qua. Đây là loại chú thích được sử dụng phổ biến.
/* Mọi thứ (có thể gồm nhiều dòng) trong khối này sẽ bị bỏ qua */.
Không phổ biến. Sử dụng để chú thích bên ngoài mã nguồn.
/** Được sử dụng để giúp tự động tạo ra javadoc dưới dạng HTML. */

Định danh\Đặt tên

• Các định danh phải bắt đầu với ký tự bảng chữ cái Alphabetic (a-z hoặc A-Z), và các ký tự

tiếp theo là chữ cái, chữ số (0-9), hoặc dấu gạch dưới (_). Không sử dụng ký tự ‘$’.

• Các từ tiếp theo trong định danh (nếu có) nên bắt đầu với ký tự chữ cái in hoa.

• Không sử dụng các từ khóa của Java.

• Tên lớp và giao tiếp (interface) nên bắt đầu với ký tự chữ cái in hoa

(Graphics, String, Car, Motorbike, ... ).

• Tên biến và phương thức nên bắt đầu với ký tự chữ cái in thường

(repaint(), x, ...).

• Các hằng giá trị nên sử dụng toàn bộ chữ in hoa và dùng dấu gạch dưới (_) để phân cách các

từ

(BoxLayout.X_AXIS, Math.PI, ...).

Biến cục bộ, Biến đối tượng, Biến tĩnh

Biến có thể là biến cục bộ (local), biến đối tượng (instance),hoặc biến tĩnh (static hay còn gọi là
biến lớp). Các tham số được coi là những biến cục bộ, chúng được gán giá trị khi phương thức
được triệu gọi

.

Các kiểu dữ liệu nguyên thủy

boolean (với chỉ hai giá trị true/false)
Các kiểu số học: byte, short, char, int, long, float, double

Biểu thức

Cặp ngoặc tròn () có 3 tác dụng:

1. Nhóm để điều khiển thứ tự tính toán, hoặc để biểu thức rõ ràng. VD: (a + b) * (c - d)
2. Đặt sau tên phương thức để chứa các tham số. VD: x = sum(a, b);
3. Chứa tên kiểu dữ liệu khi tiến hành ép kiểu. VD: i = (int)x;

Độ ưu tiên của các toán tử

1. Toán tử có độ ưu tiên cao hơn sẽ được

thực hiện trước.

2. Thứ tự sẽ từ trái qua phải nếu các toán tử

có cùng độ ưu tiên, ngoại trừ: một ngôi,
gán, điều kiện.

Chỉ cần nhớ thứ tự sau

1. các toán tử một ngôi
2. * / %
3.
+ -
4. các toán tử so sánh
5.
&& ||
6. = các toán tử gán

Sử dụng cặp ( ) cho tất cả những toán tử

Các toán tử Số học

Kết quả của các toán tử Số học là double nếu có một toán hạng là double, trái lại là float nếu có
một toán hạng là float, trái lại là long nếu có một toán hạng là long, trái lại là int.

i++ Cộng thêm 1 cho i
i-- Bớt 1 từ i
n + m Phép cộng. VD 7 + 5 bằng 12, 3 + 0.14 bằng 3.14
n - m Phép trừ
n * m Phép nhân. VD 3 * 6 bằng 18
n / m Phép chia. VD 3.0 / 2 bằng 1.5, 3 / 2 bằng 1
n % m Phép chia lấy phần dư (Mod). VD 7 % 3 bằng 1

So sánh các giá trị nguyên thủy

Kết quả của các toán tử so sánh là boolean (true hoặc false).
= =, !=, <, <=, >, >=

Các toán tử Lô-gíc

Các toán hạng phải có kiểu là boolean. Kết quả là boolean.
b && c “Và”. Kết quả là true nếu cả hai toán hạng đều là true, trái lại sẽ là false.

Đánh giá đoản mạch. VD (false && anything) cho kết quả false.

b || c “Hoặc”. Kết quả là true nếu bất cứ toán hạng nào true, trái lại sẽ là false.

Đánh giá đoản mạch. VD(true || anything) cho kết quả là true.

!b “Phủ định”. Kết quả là true nếu b là false, là false nếu b là true.

Các toán tử Gán

= Vế trái bắt buộc phải là một định danh\biến.
+= -= *= ...
Tất cả các toán tử hai ngôi (ngoại trừ && và || ) đều có thể kết hợp với toán tử gán.
VD: a += 1 tương tự như a = a + 1

Ép kiểu

Ép kiểu được sử dụng khi “thu hẹp” dải giá trị nào đó. Phạm vi từ hẹp nhất đến rộng nhất của
kiểu dữ liệu nguyên thủy là: byte, short, char, int, long, float, double. Các đối tượng có thể được
gán mà không cần ép kiểu lên cấp cao hơn trong cây phân cấp kế thừa. Ép kiểu chỉ cần khi ép
xuống cấp thấp hơn trong cây phân cấp (ép xuống).
(t)x Ép kiểu của x sang kiểu t

Toán tử Đối tượng

co.f

Thành phần. Thuộc tính hoặc phương thức f của đối tượng hoặc lớp co.

x instanceof co

Cho kết quả true nếu đối tượng tham chiếu bởi x là thể hiện của lớp co.

s + t

Toán tử cộng chuỗi nếu một hoặc cả hai toán tử có kiểu là String.

x == y

Cho kết quả là true nếu cả x và y cùng tham chiếu tới một đối tượng, trái lại sẽ là

false (thậm chí cả khi giá trị của các đối tượng này giống nhau!).
x != y

Phủ định của toán tử trên.

Lưu ý: So sánh các đối tượng sử dụng phương thức .equals() hoặc .compareTo()
x = y

Sao chép tham chiếu đối tượng chứ không phải sao chép đối tượng.

Các cấu trúc điều khiển

Lệnh if
// lệnh if với mệnh đề true

if(biểu_thức){

Các lệnh // thực hiện nếu biểu thức cho kết quả true

}

// lệnh if với mệnh đề true và false

if(biểu_thức){

Các lệnh // thực hiện nếu biểu thức cho kết quả true

}else{

Các lệnh // thực hiện nếu biểu thức cho kết quả false

}

// Lệnh if với nhiều điều kiện kiểm tra song song

if(biểu_thức_1){

Các lệnh // thực hiện nếu biểu thức 1 là true

}else if(biểu_thức_2){

Các lệnh // thực hiện nếu biểu thức 2 là true

}else if(biểu_thức_3){

Các lệnh // thực hiện nếu biểu thức 3 là true

}else{

Các lệnh // thực hiện khi các biểu thức trên là false

}

Lệnh switch

switch cho phép chọn một trường hợp nào đó phụ thuộc vào giá trị nhận được (thường là số
nguyên) từ biến hoặc biểu thức.
switch(biểu_thức){

case c1:

Các lệnh // thực hiện khi biểu thức = c1
break;

case c2:

Các lệnh // thực hiện khi biểu thức = c2
break;

case c3:
case c4:
case c5: // các trường hợp cùng chung xử lý.

// thực hiện khi biểu thức = c3, c4 hoặc c5

Các lệnh
break;

default:

Các lệnh
// thực hiện khi mà biểu thức không bằng giá trị nào ở trên

}

Lệnh lặp while

while(biểu_thức){

// thực hiện lặp lại các mệnh lệnh cho tới khi
// biểu thức cho kết quả false

}

Lệnh lặp for

for(Khởi tạo biến đếm; điều kiện lặp; thay đối biến đếm) {

// thực hiện lặp lại các mệnh lệnh cho tới khi
// biểu thức điều kiện lặp cho kết quả false

}

while và for có thể thay thế cho nhau:

int i = 0;
while(i<5){

System.out.print("Hi!");
i++;

}

for (i=0; i<5; i++) {

System.out.print("Hi!");

}

Biến cục bộ

Biến đối tượng

Biến tĩnh

Nơi khai báo?

Trong phương thức.

Trong lớp, nhưng
không trong phương
thức.

Trong lớp và sử
dụng thêm từ khóa
static.

Giá trị khởi tạo

Phải được gán giá trị trị
trước khi sử dụng và
trình biên dịch sẽ báo lỗi
nếu không làm việc này.

Kiểu số: 0
Đối tượng: null
Boolean: false
Hoặc được khởi tạo
giá trị trong hàm
tạo
.

Kiểu số: 0
Đối tượng: null
Boolean: false
Hoặc được khởi tạo
trong khối khởi tạo
tĩnh.

Phạm vi sử dụng Chỉ trong phương thức

chứa nó. Không có khả
năng hiển thị có thể
được khai báo.

private: Chỉ các
phương thức của lớp.
(Mặc định): Tất cả các
phương thức thuộc các
lớp cùng gói
(package).
public: Bất cứ đâu đều
có thể truy xuất.
protected: Lớp chứa
nó và tất cả các lớp
con (subclass).

Giống với Biến đối
tượng.

Được tạo ra khi
nào?

Khi phương thức được
sử dụng.

Khi một đối tượng của
lớp được tạo mới.

Khi chương trình được
nạp.

Được lưu trữ ở
đâu?

Stack

Heap

Vùng nhớ "Bền

vững"

Khi nào được giải
phóng?

Khi phương thức trả về
kết quả.

Khi không còn tham
chiếu nào dành cho
đối tượng.

Khi chương trình kết
thúc.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.