nhiễm sắc thể.
Khazar Khaganate (Hãn quốc Kazan): là tên một liên
minh các dân tộc du mục thuộc các dân tộc Turk ở khu
vực dãy núi Altai và cũng là tên gọi một hãn quốc hùng
mạnh ở Trung Á trong giai đoạn từ thế kỷ 6 tới thế kỷ 7.
Cách ly di truyền: genetic isolation.
Lowlands (các vùng đất thấp): các khu vực của
Scotland nằm ở phía nam và phía đông của vùng cao
nguyên.
Ngôn ngữ Slavic: một nhóm các ngôn ngữ liên quan khá
chặt chẽ của các dân tộc Slavơ và một nhóm nhỏ của
các ngôn ngữ Ấn – Âu, được dùng ở hầu hết các nước
Đông Âu, phần lớn các nước vùng Balkan, các bộ phận
của Trung Âu và vùng Bắc của châu Á.
Anusim là những người Do Thái, theo luật Do Thái
(halakha), đã bị buộc phải từ bỏ đạo Do Thái ngược lại ý
muốn của họ, thường khi buộc phải chuyển đổi sang tôn
giáo khác. Thuật ngữ này xuất phát từ cụm từ Talmudic
“`averah b’ones (Hebrew: סנואבהריבע )”, có nghĩa là “một
sự vi phạm bắt buộc”.
Krymchaks: là một cộng đồng sắc tộc – tôn giáo của
vùng Crimea bắt nguồn từ các tín đồ nói tiếng Turkic
của Rabbinic Judaism. Theo lịch sử họ sống ở gần gũi
với người Crimean Karaites.
Crimean Karaites: là những người thực hành Karaism là