(1) Trích nguồn từ báo điện tử Vietnamnet ra ngày 4-5-2003.
(1) Trích nguồn trên báo điện tử Vietbao.vn ra ngày 5-7-2004
(*) Mẹ Teresa là nữ tu sỹ nổi tiếng thế giới vì những việc từ thiện bà làm
cho người nghèo.
(*) Theo Hải Hiền (VNN)
Nhà văn, học giả Nhật (1862-1913), tác giả cuốn Trà thư (The book of Tea)
viết bằng tiếng Anh xuất bản lần đầu năm 1906 tại Mỹ.
Mùng mười Tết năm Quý Dậu trùng hợp với ngày 4 tháng hai năm 1933.
Bản dịch của Ngô Tất Tố.
Hợp tác giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Tình hữu nghị Việt - Trung muôn đời xanh tươi (BT).
Vùng Giang Nam: Chỉ vùng đất rộng lớn phía Nam Trung Hoa, từ sông
Trường Giang đổ xuống.
Quân Giải phóng Trung Quốc cuối những năm 1940 được phiên chế thành
bốn Phương diện quân do bốn vị nguyên soái chỉ huy.
Tái chéng phiên âm tiếng Trung Quốc: Tạm biệt.
Quá quan này khúc Chiêu Quân Nửa phần luyến chúa nửa phần tư gia
(Kiều - Nguyễn Du).
Một tên gọi khác chỉ Indonesia (B.T).
Tức Nhật Bản (B.T). .sup
Truyện ngắn Khổng Ất Kỷ, bản dịch của Trương Chính.
Truyện ngắn Trong quán rượu, bản dịch của Giản Chi.
Đặng Thai Mai, Trên đường học tập và nghiên cứu, 1961.
Đất Giang Nam: Chỉ cả miền đất phía Nam sông Dương Tử.
Câu thơ Đường: Giang phong ngư hỏa đối sầu miên. (Nguyên văn: Nguyệt
lạc ô đề sương mãn thiên. Giang phong ngư hỏa đối sầu miên. Cô Tô thành
ngoại Hàn San tự. Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền) trong bài Phong
kiều dạ bạc của Trương Kế (B.T).
Bản dịch của Nam Trân.
Bản dịch của Khương Hữu Dụng.
Khoảng 3,5 đô la Mỹ.
(1) Khoảng thời gian 1127-1279