sốnày đ đ?ng nhữg tác phẩ củ C Mác: “ềvấ đ? Do Thái”và "Góp phầ phê phán triế họ pháp quyề củ
Hê-ghen. Lờ nói đ?u", cũg nhưnhữg tác phẩ củ Ph.Ăg-hen: “ư?c thả phê phán khoa kinh tếchính trị và
"Tình cảh nư?c Anh". Tô-mát Các-lai-lơ "Quá khứvà hiệ tạ" (xem tậ này, tr.525-568, 569-590, 747-
786, 787-825). Nhữg tác phẩ này đnh dấ bư?c chuyể dứ khoát củ Mác và Ăg-ghen sang chủnghĩ duy
vậ và chủnghĩ cộg sả. Nguyên nhân chủyế củ việ đnh bả tạ chí này là nhữg bấ đ?ng có tính nguyên tắ
giữ Mác vớ phầ tửcấ tiế tư sả Ru-gơ– 509.
95 Đy là nói vềkếhoạh xuấ bả tạ chí “eutsch-Französische Jahrbücher”–519.
96 Cabet. "Voyage en Icarie, roman philosophique et social". Deuxième édition. Paris, 1842 (Ca-bê. "Cuộ
hành trình tớ I-ca-ri, tiể thuyế triế lý và xã hộ". Xuấ bả lầ thứhai. Pa-ri, 1842). Lầ thứnhấ, Ca-bê xuấ bả
tác phẩ củ mình vào nă 1840 thành hai tậ dướ nhan đ?: “oyage et aventures de lord William Carisdall en
Icsrie", traduits de l'Anglais de Francis Adams, par Th.Dufruit. (“uộ hành trình và phiêu lư củ huân tư?c
Uy-li-am Ca-ri-xđn ở I-ca-ri", bả dịh củ T.Đy-phruy từnguyên bả tiếg Anh củ Phren-xít A-đm).–521.
97 Mác trích cuố sách củ T.Ha-min-tơ: “on ngư?i và phong tụ ở Mỹ?, theo bả in bằg tiếg Đ?c "Die
Menschen und die Sitten in den vereinigten Staaten von Nordamerika". Bd. I, Mannheim, 1834, S.146.–
535.
98 Đy là nói vềnhữg cuố sách: B.Bauer. “ritik der evangelischen Geschichte der Synoptiker” Bd. 1-2,
Leipzig, 1841; Bd. 3, Braunschweig, 1842, (B.Bau-ơ “hê phán lịh sửcác cuố Phúc âm đ?i quan trong Kinh
thánh". T. 1 và 2, Lai-pxích, 1841; t.3, Brau-svai-gơ 1842) và D.F.Strau. “as Leben Jesu” Bd. 1-2;
Tübingen, 1835-1836 (D.Ph.Stơrau-xơ “uộ đ?i củ Giê-xu” T.1-2, Tuy-bin-ghen, 1835-1836). Nhữg cuố
sách này phê phán tôn giáo theo quan để củ phái Hê-ghen cánh tả–560.
99 Rút trong tiể phẩ đ? kích củ Tô-mát Muyn-txơnhằ chốg lạ Lu-the: "Bài diễ vă bênh vự có că cứvữg vàng
và câu trảlờ củ xác thị vô đ?o, sốg phè phỡ ở Vít-ten-béc, nhờnhữg sựbóp méo, nhờnhữg sựxuyên tạ gian
lậ đ?i vớ bả kinh mà đ làm ô trọ đ?o Cơ Đố bấ hạh mộ cách hế sứ nhụ nhã" ("Hoch verursachte
Schutzrede und Antwort wider das geistlose, sanftlebende Fleisch zu Wittenberg, welches mit verkehrter
Weise durch der Diebstahl der heiligen Schrift die erbärmliche Christenheit also ganz jämmerlich besudelt
hat"). Cuố sách công kích này đ?ợ Muyn-txơxuấ bả vào nă 1524.–564.
100 Mác muố nói đ?n tác phẩ lớ củ mình "Góp phầ phê phán triế họ pháp quyề củ Hê-ghen" (bả thả chư
hoàn chỉh củ tác phẩ này, xem tậ này, tr.307-506), mà ông đ?nh chuẩ bịđ?a in và công bốtiế sau “ờ nói đ?
u” đ?ng trong tạ chí "Deutsch - Französische Jahrbücher". Vềnhữg nguyên nhân cơbả khiế cho dựđ?nh đ
không thự hiệ đ?ợ, Mác đ viế trong lờ tự cuố "Nhữg bả thả kinh tế- triế họ nă 1844" như sau:
“rên tờ"Deutsch - Französische Jahrbücher" tôi đ hứ phê phán khoa họ vềpháp quyề và nhà nư?c
dướ dạg phê phán triế họ pháp quyề củ Hê-ghen. Khi soạ tài liệ đ? đư in thì thấ rằg việ kế hợ sựphê