186
Chương 5: XML
this.ExpiryDate = expiryDate;
}
}
public class Product {
[XmlElement("productName")]
public string ProductName;
[XmlElement("productPrice")]
public decimal ProductPrice;
[XmlElement("inStock")]
public bool InStock;
[XmlAttributeAttribute(AttributeName="id", DataType="integer")]
public string Id;
public Product() {
// Phương thức khởi dựng mặc định (dùng khi giải tuần tự hóa).
}
public Product(string productName, decimal productPrice) {
this.ProductName = productName;
this.ProductPrice = productPrice;
}
}
Chú ý rằng, các lớp này sử dụng các đặc tính XML Serialization để đổi tên phần tử (sử dụng
kiểu ký hiệu Pascal
trong tên thành viên lớp, và kiểu ký hiệu lưng lạc đà
cho biết các kiểu dữ liệu không rõ ràng, và chỉ định các phần tử
<product>
sẽ được lồng bên
trong
<productCatalog>
như thế nào.
Bằng cách sử dụng các lớp tùy biến này và đối tượng
XmlSerializer
, bạn có thể chuyển XML
thành các đối tượng và ngược lại. Đoạn mã dưới đây tạo một đối tượng
ProductCatalog
mới,
1
Pascal casing: Mẫu tự đầu tiên của các chữ đều viết hoa, ví dụ
SomeOtherName
2
Camel casing: Mẫu tự đầu tiên của chữ đầu viết thường, mẫu tự đầu tiên của các chữ đi sau viết hoa, ví
dụ
someOtherName