203
Chương 6: Windows Form
}
Chú ý rằng, khi đoạn mã duyệt qua tập hợp các form con, nó phải chuyển (ép kiểu) tham
chiếu
Form
thành
MDIChild
để có thể sử dụng thuộc tính
LabelText
.
Hình 6.3 Lấy thông tin từ các form MDI con
6.
6.
L u tr kích th
c và v trí c a form
ư ữ
ướ
ị
ủ
L u tr kích th
c và v trí c a form
ư ữ
ướ
ị
ủ
Bạn cần lưu trữ kích thước và vị trí của một form (có thể thay đổi kích thước
được) và phục hồi nó lại trong lần hiển thị form kế tiếp.
Lưu trữ các thuộc tính
Left
,
Top
,
Width
, và
Height
của form trong Windows
Registry.
Windows Registry là nơi lý tưởng để lưu trữ thông tin về vị trí và kích thước cho form. Cụ thể,
bạn sẽ lưu trữ thông tin về mỗi form trong một khóa độc lập (có thể sử dụng tên của form làm
khóa). Các khóa này sẽ được lưu trữ ngay dưới khóa ứng dụng.
Bạn cần tạo một lớp chuyên biệt để lưu và lấy các thiết lập cho form. Lớp
FormSettingStore
được trình bày dưới đây cung cấp hai phương thức:
SaveSettings
—nhận vào một form và ghi
thông tin về kích thước và vị trí của nó vào Registry; và
ApplySettings
—nhận vào một form
và áp dụng các thiết lập từ Registry. Đường dẫn của khóa và tên của khóa con được lưu trữ
thành các biến thành viên lớp.
using System;
using System.Windows.Forms;
using Microsoft.Win32;
public class FormSettingStore {
private string regPath;
private string formName;
private RegistryKey key;