CÁC GIẢI PHÁP LẬP TRÌNH C# - Trang 349

349

Chương 9: File, thư mục, và I/O

Exists

FileInfo

DirectoryInfo

Trả về

true

hay

false

, tùy thuộc vào file hay

thư mục có tồn tại ở đường dẫn được chỉ định
hay không.

Attributes

FileInfo

DirectoryInfo

Trả về một hoặc nhiều giá trị thuộc kiểu liệt

System.IO.FileAttributes

, cho biết các

thuộc tính của file hay thư mục.

CreationTime

,

LastAccessTime

, và

LastWriteTime

FileInfo

DirectoryInfo

Trả về các thể hiện

System.DateTime

cho biết

khi nào một file hay thư mục được tạo ra, truy
xuất lần cuối, và cập nhật lần cuối.

FullName

,

Name

, và

Extension

FileInfo

DirectoryInfo

Trả về một chuỗi chứa tên đầy đủ, tên thư mục
hay tên file (cùng phần mở rộng), và phần mở
rộng.

Length

FileInfo

Trả về kích thước file (tính theo byte).

DirectoryName

Directory

FileInfo

DirectoryName

trả về chuỗi chứa tên của thư

mục cha;

Directory

trả về đối tượng

DirectoryInfo

mô tả thư mục cha, cho phép

bạn truy xuất thêm thông tin về nó.

Parent

Root

DirectoryInfo

Trả về đối tượng

DirectoryInfo

mô tả thư

mục cha hay thư mục gốc.

CreateSubdirectory

DirectoryInfo

Tạo một thư mục bên trong thư mục được mô
tả bởi đối tượng

DirectoryInfo

, tên thư mục

cần tạo được truyền cho phương thức. Trả về
đối tượng

DirectoryInfo

mô tả thư mục con

vừa tạo.

GetDirectories

DirectoryInfo

Trả về mảng các đối tượng

DirectoryInfo

,

mỗi đối tượng mô tả một thư mục con trong
thư mục này.

GetFiles

DirectoryInfo

Trả về mảng các đối tượng

FileInfo

, mỗi đối

tượng mô tả một file trong thư mục này.

Chú ý hai điểm quan trọng khi sử dụng các đối tượng

FileInfo

DirectoryInfo

:

Tất cả các thuộc tính của đối tượng

FileInfo

DirectoryInfo

được đọc ngay lần đầu

tiên bạn truy xuất một thuộc tính nào đó. Nếu file hay thư mục thay đổi sau thời điểm
này, bạn phải gọi phương thức

Refresh

để cập nhật các thuộc tính.

Sẽ không có lỗi nếu bạn chỉ định một đường dẫn không tương ứng với một file hay thư
mục đang tồn tại khi tạo một đối tượng

FileInfo

hay

DirectoryInfo

. Thay vào đó, bạn

sẽ nhận được một đối tượng mô tả file hay thư mục không tồn tại—thuộc tính

Exists

của nó có giá trị

false

. Bạn có thể sử dụng đối tượng này để tạo file hay thư mục bằng

cách gọi phương thức

Create

của nó. Nếu bạn truy xuất thuộc tính khác, ngoại lệ

FileNotFoundException

hay

DirectoryNotFoundException

sẽ bị ném.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.