360
Chương 9: File, thư mục, và I/O
Console.WriteLine("IsPatched: " + info.IsPatched);
Console.WriteLine("IsPreRelease: " + info.IsPreRelease);
Console.WriteLine("IsPrivateBuild: " + info.IsPrivateBuild);
Console.WriteLine("IsSpecialBuild: " + info.IsSpecialBuild);
Console.ReadLine();
}
}
Dưới đây là kết xuất khi bạn chạy lệnh
VersionInfo c:\windows\explorer.exe
:
Checking File: c:\windows\explorer.exe
Product Name: Microsoft
®
Windows
®
Operating System
Product Version: 6.00.2600.0000
Company Name: Microsoft Corporation
File Version: 6.00.2600.0000 (xpclient.010817-1148)
File Description: Windows Explorer
Original Filename: EXPLORER.EXE
Legal Copyright: © Microsoft Corporation. All rights reserved.
InternalName: explorer
IsDebug: False
IsPatched: False
IsPreRelease: False
IsPrivateBuild: False
IsSpecialBuild: False®
6.
6.
S d ng TreeView đ hi n th cây th m c just-in-time
ử ụ
ể ể
ị
ư ụ
S d ng TreeView đ hi n th cây th m c just-in-time
ử ụ
ể ể
ị
ư ụ
Bạn cần hiển thị một cây thư mục trong
TreeView
. Tuy nhiên, việc lấp đầy cấu
trúc cây thư mục khi khởi động tốn quá nhiều thời gian.
Thêm cấp thư mục đầu tiên vào
TreeView
, và thêm một nút giả (ẩn) vào mỗi
nhánh. Phản ứng lại sự kiện
TreeView.BeforeExpand
để thêm các thư mục con vào
một nhánh trước khi nó được hiển thị.
Bạn có thể sử dụng kỹ thuật đệ quy để xây dựng toàn bộ cây thư mục. Tuy nhiên, việc quét hệ
thống file theo cách này có thể chậm, đặc biệt đối với các ổ đĩa lớn. Vì lý do này, các phần
mềm quản lý file chuyên nghiệp (bao gồm Windows Explorer) sử dụng một kỹ thuật khác: chỉ
hiển thị những thông tin nào người dùng cần đến.