41
Chương 1: Phát triển ứng dụng
•
public static int Main(string[] args) {}
Khi chạy, đối số
args
sẽ chứa một chuỗi cho mỗi giá trị được nhập trên dòng lệnh và nằm sau
tên ứng dụng. Phương thức
Main
trong ví dụ dưới đây sẽ duyệt qua mỗi đối số dòng lệnh được
truyền cho nó và hiển thị chúng ra cửa sổ Console:
public class CmdLineArgExample {
public static void Main(string[] args) {
// Duyệt qua các đối số dòng lệnh.
foreach (string s in args) {
System.Console.WriteLine(s);
}
}
}
Khi thực thi CmdLineArgExample với lệnh:
CmdLineArgExample "one \"two\" three" four 'five six'
ứng dụng sẽ tạo ra kết xuất như sau:
one "two" three
four
'five
six'
Chú ý rằng, khác với C và C++, tên của ứng dụng không nằm trong mảng chứa các đối số.
Tất cả ký tự nằm trong dấu nháy kép (
“
) được xem như một đối số, nhưng dấu nháy đơn (
'
)
chỉ được xem như ký tự bình thường. Nếu muốn sử dụng dấu nháy kép trong đối số, đặt ký tự
vạch ngược (
\
) trước nó. Tất cả các khoảng trắng đều bị bỏ qua trừ khi chúng nằm trong dấu
nháy kép.
Nếu muốn truy xuất đối số dòng lệnh ở nơi khác (không phải trong phương thức
Main
), bạn
cần xử lý các đối số dòng lệnh trong phương thức
Main
và lưu trữ chúng để sử dụng sau này.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng lớp
System.Environment
, lớp này cung cấp hai thành viên tĩnh
trả về thông tin dòng lệnh:
CommandLine
và
GetCommandLineArgs
.
•
Thuộc tính
CommandLine
trả về một chuỗi chứa toàn bộ dòng lệnh. Tùy thuộc vào hệ
điều hành ứng dụng đang chạy mà thông tin đường dẫn có đứng trước tên ứng dụng hay
không. Các hệ điều hành Windows NT 4.0, Windows 2000, và Windows XP không chứa
thông tin đường dẫn, trong khi Windows 98 và Windows ME thì lại chứa.
•
Phương thức
GetCommandLineArgs
trả về một mảng chuỗi chứa các đối số dòng lệnh.
Mảng này có thể được xử lý giống như mảng được truyền cho phương thức
Main
, tuy
nhiên phần tử đầu tiên của mảng này là tên ứng dụng.