411
Chương 10: Cơ sở dữ liệu
// Tạo và cấu hình câu lệnh mới có chứa FOR XML AUTO.
SqlCommand com = con.CreateCommand();
com.CommandType = CommandType.Text;
com.CommandText =
"SELECT CustomerID, CompanyName FROM Customers FOR XML AUTO";
// Mở kết nối cơ sở dữ liệu.
con.Open();
// Load dữ liệu XML vào XmlDocument. Cần phải tạo trước một
// phần tử gốc để có thể đặt mỗi phần tử hàng kết quả vào đó.
XmlReader reader = com.ExecuteXmlReader();
doc.LoadXml("<results></results>");
// Tạo XmlNode từ phần tử XML kế tiếp (được đọc từ reader).
XmlNode newNode = doc.ReadNode(reader);
while (newNode != null) {
doc.DocumentElement.AppendChild(newNode);
newNode = doc.ReadNode(reader);
}
}
// Xử lý XmlDocument đã ngắt kết nối.
Console.WriteLine(doc.OuterXml);
§
7.
7.
Nh n bi t t t c các th hi n SQL Server 2000 trên m ng
ậ
ế ấ ả
ể ệ
ạ
Nh n bi t t t c các th hi n SQL Server 2000 trên m ng
ậ
ế ấ ả
ể ệ
ạ
Bạn cần lấy danh sách tất cả các thể hiện của SQL Server 2000 có thể truy xuất
được trên mạng.
Sử dụng COM Interop để truy xuất chức năng của Microsoft SQLDMO Object
Library. Tạo một đối tượng
Application
rồi gọi phương thức
ListAvailableSQLServers
của nó.
ListAvailableSQLServers
sẽ trả về đối tượng
NameList
, là một tập hợp chứa tên của mỗi đối tượng SQL Server 2000 được tìm
thấy trên mạng.