CÁC GIẢI PHÁP LẬP TRÌNH C# - Trang 45

45

Chương 1: Phát triển ứng dụng

Các lớp

Debug

Trace

thuộc không gian tên

System.Diagnostics

sử dụng đặc

tính

ConditionalAttribute

trong nhiều phương thức của chúng. Các phương

thức của lớp

Debug

tùy thuộc vào việc định nghĩa ký hiệu

DEBUG

, còn các phương

thức của lớp

Trace

tùy thuộc vào việc định nghĩa ký hiệu

TRACE

.

7.

7.

Truy xu t m t ph n t ch

ng trình

ấ ộ

ầ ử ươ

Truy xu t m t ph n t ch

ng trình

ấ ộ

ầ ử ươ

có tên trùng v i m t t khóa

ớ ộ ừ

có tên trùng v i m t t khóa

ớ ộ ừ

Bạn cần truy xuất một thành viên của một kiểu, nhưng tên kiểu hoặc tên thành
viên này trùng với một từ khóa của C#
.

Đặt ký hiệu

@

vào trước các tên trùng với từ khóa.

.NET Framework cho phép bạn sử dụng các thành phần phần mềm (software component)
được phát triển bằng các ngôn ngữ .NET khác bên trong ứng dụng C# của bạn. Mỗi ngôn ngữ
đều có một tập từ khóa (hoặc từ dành riêng) cho nó và có các hạn chế khác nhau đối với các
tên mà lập trình viên có thể gán cho các phần tử chương trình như kiểu, thành viên, và biến.
Do đó, có khả năng một thành phần được phát triển trong một ngôn ngữ khác tình cờ sử dụng
một từ khóa của C# để đặt tên cho một phần tử nào đó. Ký hiệu

@

cho phép bạn sử dụng một

từ khóa của C# làm định danh và khắc phục việc đụng độ tên. Đoạn mã sau tạo một đối tượng
kiểu

operator

và thiết lập thuộc tính

volatile

của nó là

true

(cả

operator

volatile

đều là

từ khóa của C#):

// Tạo đối tượng operator.

@operator Operator1 = new @operator();

// Thiết lập thuộc tính volatile của operator.

Operator1.@volatile = true;

8.

8.

T o và qu n lý c p khóa tên m nh

T o và qu n lý c p khóa tên m nh

Bạn cần tạo một cặp khóa công khai và khóa riêng (public keyprivate key) để
gán tên mạnh cho assembly.

Sử dụng công cụ Strong Name (sn.exe) để tạo cặp khóa và lưu trữ chúng trong
một file hoặc trong một kho chứa khóa Cryptographic Service Provider
.

Cryptographic Service Provider (CSP) là một phần tử của Win32 CryptoAPI, cung
cấp các dịch vụ như mật hóa, giải mật hóa và tạo chữ ký số. CSP
còn cung cấp
các tiện ích cho kho chứa khóa (key container
) như sử dụng giải thuật mật hóa
mạnh và các biện pháp bảo mật của hệ điều hành để bảo vệ nội dung của kho
chứa khóa. CSP
CryptoAPI không được đề cập đầy đủ trong quyển sách này,
bạn hãy tham khảo thêm trong tài liệu SDK
.

Để tạo một cặp khóa mới và lưu trữ chúng trong file có tên là MyKey.snk, thực thi lệnh

sn –k

MyKey.snk

(phần mở rộng .snk thường được sử dụng cho các file chứa khóa tên mạnh). File

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.