502
Chương 12: Dịch vụ Web XML và Remoting
<system.runtime.remoting>
<application name="SimpleServer" >
<service>
<activated type="RemoteObject.RemoteObject, RemoteObject"/>
</service>
<channels>
<channel ref="tcp" port="9080">
<serverProviders>
<formatter ref="binary" typeFilterLevel="Full" />
</serverProviders>
</channel>
</channels>
</application>
</system.runtime.remoting>
</configuration>
11.
11.
Ki m soát th i gian s ng c a m t đ i t
ng xa
ể
ờ
ố
ủ ộ ố ượ ở
Ki m soát th i gian s ng c a m t đ i t
ng xa
ể
ờ
ố
ủ ộ ố ượ ở
Bạn muốn cấu hình thời gian sống của một đối tượng đơn-nhất hay được-client-
kích-hoạt khi nó không còn được sử dụng.
Chỉ định các thiết lập mặc định về thời gian sống trong file cấu hình của host;
chép đè phương thức
InitializeLifetimeService
trong lớp ở xa; hoặc hiện thực
một cơ chế kiểm soát thời gian sống bên client.
Nếu một đối tượng sử dụng chế độ kích hoạt gọi một lần (single-call activation), nó sẽ tự
động bị hủy vào cuối mỗi lời gọi phương thức. Điều này khác với các đối tượng được-client-
kích-hoạt (client-activated) và đơn-nhất (singleton), các đối tượng này có thời gian sống lâu
hơn vì tuân theo “lifetime lease” (tạm dịch là “hợp đồng cho thuê thời gian sống”). Với các
thiết lập mặc định, một đối tượng ở xa sẽ tự động bị hủy nếu nó không hoạt động trong hai
phút, miễn là nó đã tồn tại ít nhất năm phút.
Host, đối tượng ở xa, và client đều có thể thay đổi các thiết lập về thời gian sống.
•
Host có thể chỉ định các thiết lập mặc định về thời gian sống trong file cấu hình. Các
thiết lập này sẽ áp dụng cho tất cả các đối tượng ở xa mà nó quản lý.
•
Lớp ở xa có thể chép đè phương thức
GetLifetimeService
để điều chỉnh các thiết lập
lease ban đầu bằng đối tượng
ILease
.