538
Chương 13: Bảo mật
using System;
using System.Security.Principal;
public class WindowsGroupExample {
public static void Main (string[] args) {
// Thu lấy đối tượng WindowsIdentity
// mô tả người dùng hiện hành.
WindowsIdentity identity = WindowsIdentity.GetCurrent();
// Tạo đối tượng WindowsPrincipal mô tả các khả năng bảo mật
// của đối tượng WindowsIdentity được chỉ định.
WindowsPrincipal principal = new WindowsPrincipal(identity);
// Duyệt qua các đối số dòng lệnh (tên nhóm) và kiểm tra xem
// người dùng hiện hành có là thành viên của mỗi nhóm hay không.
foreach (string role in args) {
Console.WriteLine("Is {0} a member of {1}? = {2}",
identity.Name, role, principal.IsInRole(role));
}
}
}
Nếu bạn chạy ví dụ này với tư cách người dùng có tên là
nnbphuong81
trên một máy tính có
tên là
MACHINE
bằng lệnh
WindowsGroupExample BUILTIN\Administrators BUILTIN\Users
MACHINE\Accountants
, kết xuất có thể như sau:
Is MACHINE\nnbphuong81 a member of BUILTIN\Administrators? = False
Is MACHINE\nnbphuong81 a member of BUILTIN\Users? = True
Is MACHINE\nnbphuong81 a member of MACHINE\Accountants? = True
14.
14.
H n ch nh ng ng
i dùng nào đó th c thi mã l nh c a b n
ạ
ế ữ
ườ
ự
ệ
ủ ạ
H n ch nh ng ng
i dùng nào đó th c thi mã l nh c a b n
ạ
ế ữ
ườ
ự
ệ
ủ ạ
Bạn cần hạn chế những người dùng nào đó truy xuất các phần tử trong mã lệnh
của bạn dựa trên tên người dùng hay các vai trò mà người dùng này là thành
viên.