589
Chương 15: Khả năng liên tác mã lệnh không-được-quản-lý
public bool WriteIniValue(string section, string key, string value) {
return WritePrivateProfileString(section, key, value, filename);
}
}
Phương thức
GetPrivateProfileString
có một thông số thuộc kiểu
StringBuilder
(
lpReturnedString
). Đó là vì chuỗi này phải là khả đổi—khi lời gọi hàm hoàn tất,
nó sẽ chứa thông tin của file INI. Bất cứ khi nào cần chuỗi khả đổi, bạn phải sử
dụng
StringBuilder
thay cho
String
. Thông thường, bạn cần tạo
StringBuilder
với một bộ đệm ký tự có kích thước xác định, rồi truyền kích thước này (
nSize
)
cho phương thức. Bạn có thể chỉ định số lượng ký tự trong phương thức khởi
dựng của
StringBuilder
(xem mục 2.1 để có thêm thông tin về
StringBuilder
).
Để thử nghiệm lớp
IniFileWrapper
, bạn hãy tạo một file INI chứa thông tin sau:
[SampleSection]
Key1=Value1
Key2=Value2
Key3=Value3
Và thực thi đoạn mã sau để đọc và ghi một giá trị trong file INI.
public class IniTest {
private static void Main() {
IniFileWrapper ini = new IniFileWrapper(
Application.StartupPath + "\\initest.ini");
string val = ini.GetIniValue("SampleSection", "Key1");
Console.WriteLine("Value of Key1 in [SampleSection] is: " + val);
ini.WriteIniValue("SampleSection", "Key1", "New Value");
val = ini.GetIniValue("SampleSection", "Key1");
Console.WriteLine("Value of Key1 in [SampleSection] is now: " +
val);
ini.WriteIniValue("SampleSection", "Key1", "Value1");
Console.ReadLine();
}
}