673
Chương 17: Sự hòa hợp với môi trường Windows
có thể được sử dụng để lấy đường dẫn đến mọi thư mục đặc biệt của hệ thống; các giá
trị thường dùng khác là
AllUsersDesktop
và
AllUsersStartMenu
.
3. Gọi phương thức
CreateShortcut
của đối tượng
WshShell
, và truyền đường dẫn đầy đủ
của file shortcut cần tạo (có phần mở rộng là .lnk). Phương thức này sẽ trả về một thể
hiện
IWshShortcut
.
4. Sử dụng các thuộc tính của thể hiện
IWshShortcut
để cấu hình shortcut. Ví dụ, bạn có
thể cấu hình file thực thi được shortcut tham chiếu, biểu tượng dùng cho shortcut, lời
mô tả, và phím nóng.
5. Gọi phương thức
Save
của thể hiện
IWshShortcut
để ghi shortcut vào đĩa. Shortcut sẽ
nằm trên Desktop hay trong Start menu (hay một nơi nào khác) tùy vào đường dẫn được
chỉ định khi tạo thể hiện
IWshShortcut
.
Lớp
ShortcutExample
trong ví dụ dưới đây tạo shortcut cho Notepad.exe trên Desktop và
trong Start menu của người dùng hiện hành.
ShortcutExample
tạo hai shortcut này bằng
phương thức
CreateShortcut
và chỉ định hai thư mục khác nhau cho file shortcut. Cách này
giúp bạn tạo file shortcut trong bất kỳ thư mục đặc biệt nào được trả về từ thuộc tính
WshShell.SpecialFolders
.
using System;
using IWshRuntimeLibrary;
public class ShortcutExample {
public static void Main() {
// Tạo shortcut cho Notepad trên Desktop.
CreateShortcut("Desktop");
// Tạo shortcut cho Notepad trong Start menu.
CreateShortcut("StartMenu");
// Nhấn Enter để kết thúc.
Console.WriteLine("Main method complete. Press Enter.");
Console.ReadLine();
}
public static void CreateShortcut(string destination) {
// Tạo một đối tượng WshShell để truy xuất
// các chức năng của Windows shell.
WshShell wshShell = new WshShell();