81
Chương 2: Thao tác dữ liệu
this.List.Remove(value);
}
public AssemblyName this[int index] {
get {
return (AssemblyName)this.List[index];
}
set {
this.List[index] = value;
}
}
public bool Contains(AssemblyName value) {
return this.List.Contains(value);
}
public void Insert(int index, AssemblyName value) {
this.List.Insert(index, value);
}
}
Cả hai lớp
CollectionBase
và
DictionaryBase
đều hiện thực một tập các phương thức được-
bảo-vệ có tiếp đầu ngữ
On*
. Các phương thức này (chẳng hạn
OnClear
,
OnClearComplete
,
OnGet
,
OnGetComplete
,…) thường được chép đè ở các lớp dẫn xuất nhằm cho phép bạn hiện
thực các chức năng tùy biến cần thiết để quản lý tập hợp kiểu mạnh. Các lớp
CollectionBase
và
DictionaryBase
sẽ gọi phương thức phù hợp trước và sau khi việc chỉnh sửa được thực
hiện trên tập hợp nằm dưới thông qua thuộc tính
List
hay
Dictionary
.
12.
12.
L u m t đ i t
ng kh -tu n-t -hóa vào file
ư ộ ố ượ
ả ầ ự
L u m t đ i t
ng kh -tu n-t -hóa vào file
ư ộ ố ượ
ả ầ ự
Bạn cần lưu một đối tượng khả-tuần-tự-hóa và các trạng thái của nó vào file, sau
đó giải tuần tự hóa khi cần.
Sử dụng một formatter để tuần tự hóa đối tượng và ghi nó vào một
System.IO.FileStream
. Khi cần truy xuất đối tượng, sử dụng formatter cùng kiểu
để đọc dữ liệu được-tuần-tự-hóa từ file và giải tuần tự hóa đối tượng. Thư viện