70. Dốt hay nói chữ (bài số 36 tr.16)
71. Nói láo như bò (bài số 37 tr.17)
72. Đi làm rể (bài số 38 tr.17)
74. Con rắn vuông (bài số 40 tr.19)
75. Xấu hay làm tốt, dốt hay nói chữ (bài số 41 tr.19)
76. Kính mang coi sách (bài số 42 tr.20)
77. Giấu đồ kẻo chúng giựt (bài số 43 tr.20)
78. Cho mượn trâu (bài số 1 tr.3)
79. Nói láo gạt người hàng thịt (bài số 2 tr.4)
80. Nói láo có Sách (bài số 3 tr.4)
81. Nói láo tới Huế (bài số 4 tr.5)
82. Nói láo gạt các quan (bài số 5 tr.6)
83. Nói láo gạt quân lính (bài số 6 tr.7)
84. Nói láo gạt ông quan hưu trí (bài số 7 tr.7)
85. Nói láo trong dinh Đông cung (bài số 8 tr.9)
86. Từ Huế về Nam (bài số 9 tr.10)
88. Nói láo tỉnh tuồng, đờn bà hoảng kinh (bài số 11 tr.11)
89. Người chết của hết (bài số 12 tr.12)
90. Đặt rượu bằng khoai thúi và khoai Sùng (bài số 13 tr.13)
92. Khi ông Ó về tới nhà (bài số 15 và bài chót tr.17 tập Bùi Quang
Nho)