1 Harbin (Cáp Nhĩ Tân),
tỉnh Tùng Giang
2 Trường Xuân, tỉnh Kiết Lâm
3 Thiên Tân, tỉnh Hà Bắc
4 Thượng Hải, tỉnh Giang Tô
5 Vũ Xương, tỉnh Hồ Bắc
6 Ninh Ba, tỉnh Chiết Giang,
7 Tô Châu, tỉnh Chiết Giang
8 Thành phố Nam Kinh
9 Nam Hoa Tự, tỉnh Quảng Đông,
10 Nam Thành, tỉnh Giang Tây
11 Vân Môn Sơn, Quảng Đông
12 Lục Dung Tự, Quảng Châu
Vào mùa Thu 1946,
Hòa Thượng khởi hành từ Tam Duyên Tự,
Harbin,
Đi qua huyện Ngũ Thường Ɩ!Kiết Lâm
Ɩ Bát Nhã Tự, Trường Xuân
ƖThẩm Dương Ɩ Đại Bi Viện, Thiên Tân
ƖThượng Hải Ɩ!Đạo Tràng Tứ Tổ Chánh Giác Tự,
Vũ Xương, tỉnh Hồ Bắc
ƖMùa Xuân 1947!đến Pháp Vũ Thiền Tự, Phổ Đà Sơn,
Ninh Ba, tỉnh Chiết Giang
ƖLinh Nham Sơn Tự, Tô Châu, tỉnh Chiết Giang
ƖThượng Hải ƖThẩm Dương Ɩ Linh Nham Sơn Tự, Tô Châu
ƖMùa Thu!đến Không Thanh Sơn, Nam Kinh
ƖTháng Giêng 1948, trở lại Long Hoa Thiền Tự, Thượng Hải
ƖVũ Xương, tỉnh Hồ Bắc Ɩ!đến Nam Hoa Tự, Tào Khê, Khúc Giang,
tỉnh Quảng Đông
ƖMùa Hè đi Nam Thành, tỉnh Giang Tây Ɩ!Nam Hoa Tự, Tào Khê
ƖNăm 1949, đến Đại Giám Thiền Tự, Vân Môn Sơn, Thiều Quan, tỉnh
Quảng Đông
ƖTháng 5, đi Đại Giác Thiền Tự, Vân Môn Sơn
ƖTháng 6 trú tại Lục Dung Tự, Quảng Châu
ƖTháng 10 sang Hồng Kông và hoằng pháp.
Cuộc Hành Trình
của Hòa Thượng
Bản đồ Trung Quốc (1948)