quyền chọn làm giảm chi phí của việc mua quyền khác, song việc tham gia
này bị giới hạn nếu tài sản ưu tiên giảm giá.
GOFO: Tỷ giá chào kỳ hạn của vàng. Vàng tương đương với LIBOR.
Các tỷ giá mà ở đó các nhà giao dịch sẽ cho vay vàng hoán đổi với đồng
đô-la.
GOFRA: Thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn vàng. Một công cụ “ngoài bảng cân
đối tài sản” được sử dụng để giảm thiểu rủi ro lãi suất vàng kỳ hạn. Nó đảm
bảo tính hiệu quả hỗn hợp của những biến động về lãi suất của đồng đô-la
và vàng khi thanh toán bằng đô-la.
Gọi vốn biên: Yêu cầu có quỹ bổ sung bù đắp cho những thua lỗ của
hợp đồng giao sau hoặc tương lai nếu giá bất lợi cho khách hàng. Cũng xem
Tiền ký quỹ biến động giá cả.
Gren: Một trong những đơn vị trọng lượng sớm nhất đối với vàng, một
gren tương đương với một gren lúa mì được lấy từ giữa thân:
1 gren = 0,0648 gram hoặc 0,002083 ounce tơrôi; 15,43 gren = 1 gram;
480,6 gren = 1 ounce tơrôi; 24 gren = một penni. (Xin xem thêm Hạt).
Guinea: Đồng xu vàng của Anh có giá trị danh nghĩa là một bảng được
phát hành lần đầu năm 1663 và được đặt tên sau vàng từ Guinea ở Tây Phi.
Nó được định giá lại không chính thức ở mức 21 shilling tại Great
Recoinage năm 1696, một giá trị được xác nhận năm 1717. Nó có tuổi là
916,6 và hàm lượng vàng nguyên chất xấp xỉ một phần tư ounce tơrôi.