23. Thiên Phủ lâm Tuất hữu tinh phù, yêu kim y tử.
(Thiên Phủ vào cung Tuất, có cát tinh phù trợ, chức vị lớn).
24. Vũ Khúc miếu viên uy danh hách hách.
(Mệnh an tại Thìn Tuất (tốt nhất) hay Sửu Mùi (kém tốt) mà có Vũ Khúc
tỏa thủ thì uy danh lẫy lừng nhưng chớ quên rằng cần phải gặp cả Quyền
Lộc, Tả Hữu, Xương Khúc nữa mới là tuyệt đỉnh)..
25. Thiên Hình Dần Thân Mão Dậu anh hùng.
(Sao Thiên Hình ở Dần Thân Dậu là số anh hùng).
26. Khoa minh Lộc ám vị chí tam đài.
(Tuổi giáp an mệnh ở Hợi có Hóa Khoa và Lộc Tồn cư Dần cung. Hợi và
Dần hợp lại cho nên gọi là Khoa sáng mà Lộc âm trợ, danh phận hơn
người).
27. Thiên Mã yêu thủ điền tài
Thiên Tướng hi cư thê vị.
(Sao Thiên Tướng nên ở cung Thê. Sao Thiên Mã cần đóng cung Điền
Trạch và Tài Bạch).
28. Thiên Lộc Thiên Mã kinh nhân giáp đệ.
(An mệnh tại Dần Thân Tị Hợi có Lộc Tồn, Thiên Mã tọa thủ là số dễ đỗ
đạt nếu gặp nhiều sát tinh thì không kể).
29. Tham Linh tịnh thủ tướng tướng chi danh.
(An mệnh tại tứ mộ có Tham Lang, Linh Tinh đóng lẫy lừng văn võ).
30. Tham Lang, Hỏa Tinh cư miếu vượng danh chấn chư bang.
(Đã có lời giải ở chương trên).
31. Khoa Quyền Lộc đối củng, dược tam cấp ư vũ môn.
(Khoa, Quyền đóng Thiên Di, Tài Bạch, Quan Lộc, tam phương củng
chiếu, mệnh lại có Hóa Khoa, công danh dễ dàng sớm hiển đạt).
32. Thất Sát cư quan đắc địa uy áp vạn nhân.
(Sao Thất Sát tại cung Quan Lộc miếu vượng địa oai phong khiến vạn
người nể sợ).
33. Lương Vũ củng chiếu ư Sửu vị, kim bạch mãn tương sương.
(Thiên Lương Vũ Khúc chiếu vào Sửu cung an mệnh, vàng ngọc đầy kho).
34. Tam hợp minh châu sinh vượng địa, ẩn bộ Thiềm cung.