10 xu. Nếu là tính từ, thì nickel and dime có nghĩa là “bình thường, không
quan trọng”, còn nếu là động từ thì có nghĩa là “thu của người khác những
khoản tiền nhỏ nhưng thu nhiều lần, cộng lại thành một khoản đáng kể”.
Trong tựa sách Nickel and dimed, thành ngữ này được dùng như một động
từ.
Nguyên văn: Gifts make slaves, as whips make dogs.
Thịt các loài động vật được giết mổ theo nghi thức Hồi giáo.
Một loại rượu nổi tiếng.
Từ dùng để gọi nhóm tám trường đại học và viện đại học có truyền thống
lâu đời và chất lượng hàng đầu tại Mỹ.
Nguyên văn: Shrimponomics.
Chuỗi nhà hàng với các món ăn hằng ngày ở Mỹ. Red Lobster là một điểm
đến dành cho những người yêu thích đồ hải sản.
i miệt thị, cờ Nhật màu trắng có mặt trời tròn đỏ ở giữa, bị ví như một
miếng cao dán – ND. (Trong nguyên bản không có các chú thích, người
dịch chịu trách nhiệm về các chú thích trong bản dịch).
g Châu là một thị trấn gần Nam Kinh – ND.
g Bắc là nói phía bắc sông Trường Giang, nói như ta là tả ngạn – ND.
erri, chứng phát cuồng, rồ dại – ND.
gọi là trầm cảm, mang nỗi bực dọc không nói ra được và trở nên buồn phiền
– ND.
1927 quân Giang Hữu thuộc quân đội Quốc dân đảng đang đánh đuổi quân
Trực Lỗ chiếm Nam Kinh, ngày 24-3 xảy ra vụ cướp bóc và giết hại kiều
dân và nhân viên các cơ quan và sứ quán nước ngoài ở Nam Kinh. Tàu
chiến Anh Mỹ đỗ trên sông Trường Giang trả đũa, bắn đại bác vào thành
suốt một giờ - ND.
ới mỹ nhân Dương Quí Phi của Đường Minh Hoàng đời nhà Đường – ND.
g địa danh nổi tiếng của thành phố Nam Kinh – ND.
đội của chính phủ Trung Hoa dân quốc, do Quốc Dân Đảng nắm giữ - ND.
ander Ernst Alfred Hermann von Falkenhausen (1878-1966) – ND.
gỗ dài rộng vài tấc có khía rãnh, thường gác trong mép chậu giặt để vò xát
quần áo – ND.