GIÁO TRÌNH HỆ ĐIỀU HÀNH UNIX - LINUX - Trang 172

1
7

Device:
Hiện tên các device partition (Ví dụ: hda2 đại diện cho partition thứ 2 trên ổ cứng

primary).

Request: Cho biết không gian mà partition hiện có. Nếu muốn thay đổi kích thước thì chúng ta

phải xoá partition đó và tạo lại bằng cách dùng nút “Add”.

Actual: Cho biết không gian mà partition đang sử dụng.
Type: Cho biết kiểu của partition.

Và chúng ta có thể add, edit, và delete các partition bằng cách kích chuột vào các nút

đó. Chức năng của từng nút là:

Add: Dùng để tạo một partition mới, gồm có các thông tin sau:

Mount Point: gồm có các kiểu

/ :

/boot :

/usr :

/home :

/var :

/opt :

/tmp :

/usr/local :

Size (Megs): chọn kích thước của partition.
Grow to fill disk: nếu chọn thì partition này sẽ sử dụng toàn bộ vùng đĩa trống còn lại.
Partition type: gồm có các kiểu

Linux Swap: chọn kiểu này nếu chúng ta muốn tạo partition swap.
Linux Native : chọn kiểu này nếu chúng ta muốn tạo partition root.
Linux RAID :
DOS 16-bit < 32 :
DOS 16-bit > 32 :

Edit: Dùng để thay đổi mount point của partition.
Delete: Dùng để xoá partition.
Reset: Khôi phục lại những thay đổi.
Make RAID Device: Sử dụng Make Raid device chỉ khi đã có kinh nghiệm về RAID.
Drive Summaries: hiển thị thông tin về cấu hình đĩa.

Chn Partition để Format

Gồm có các thông tin:

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.