2
0
Một số phím đặc biệt khi gõ lệnh
Khi người dùng gõ lệnh có thể xẩy ra một số tình huống như sau:
Dòng lệnh đang gõ có chỗ sai sót, không đúng theo yêu cầu của người dùng
vì vậy cần phải sửa lại đôi chút nội dung trên dòng lệnh đó. Trong trường hợp đó
cần sử dụng các phím đặc biệt (còn gọi là phím viết tắt hay phím tắt) để di chuyển,
xoá bỏ, bổ sung vào nội dung dòng lệnh.
Sau khi sử dụng cách thức khôi phục dòng lệnh, chúng ta nhận được dòng
lệnh tương tự với lệnh cần gõ và sau đó sử dụng các phím tắt để hoàn thiện lệnh.
Dưới đây giới thiệu các phím tắt và ý nghĩa của việc sử dụng chúng:
•
Nhấn phím → để di chuyển con trỏ sang bên phải một vị trí
•
Nhấn phím ← để di chuyển con trỏ sang bên trái một vị trí
•
Nhấn phím <ESC-BACKSPACE> để xoá một từ bên trái con trỏ
•
Nhấn phím <ESC-D> để xoá một từ bên phải con trỏ
•
Nhấn phím <ESC-F> để di chuyển con trỏ sang bên phải một từ
•
Nhấn phím <ESC-B> để di chuyển con trỏ sang bên trái một từ
•
Nhấn phím <CTRL-A> để di chuyển con trỏ về đầu dòng lệnh
•
Nhấn phím <CTRL-E> để di chuyển con trỏ về cuối dòng
•
Nhấn phím <CTRL-U> để xóa dòng lệnh
Có thể dùng phím <ALT> thay cho phím <ESC>.
Các kí hiệu mô tả nhóm file và phím <Tab>
Khi gõ lệnh thực sự nhiều trường hợp người dùng mong muốn một tham số trong lệnh
không chỉ xác định một file mà lại liên quan đến một nhóm các file mà tên gọi của các file
trong nhóm có chung một tính chất nào đó. Trong những trường hợp như vậy, người dùng
cần sử dụng các kí hiệu mô tả nhóm file (wildcards), chúng ta gọi là kí hiệu mô tả nhóm
(còn được gọi là kí hiệu thay thế). Người ta sử dụng các kí tự *, ? và cặp hai dấu [ và ] để
mô tả nhóm file. Các kí tự này mang ý nghĩa như sau khi viết vào tham số tên file thực sự:
•
"*" : là ký tự mô tả nhóm gồm mọi xâu kí tự (thay thế mọi xâu). Mô tả này
cho một nhóm lớn nhất trong ba mô tả.
•
"?" : mô tả nhóm gồm mọi xâu với độ dài không quá 1 (thay thế một kí tự).
Nhóm này là tập con của nhóm đầu tiên (theo kí tự "*").
•
[xâu-kí-tự] : mô tả nhóm gồm mọi xâu có độ dài 1 là mỗi kí tự thuộc xâu nói
trên. Mô tả này cho một nhóm có lực lượng bé nhất trong ba mô tả. Nhóm này là tập
con của nhóm thứ hai (theo kí tự "?"). Khi gõ lệnh phải gõ cả hai dấu [ và ]. Một
dạng khác của mô tả nhóm này là [<kí_tự_1>-<kí_tự_2>] nghĩa là giữa cặp dấu
ngoặc có ba kí tự trong đó kí tự ở giữa là dấu nối (dấu -) thì cách viết này tương
đương với việc liệt kê mọi kí tự từ <kí_tự_1> đến <kí_tự_2>. Chẳng hạn, cách viết
[a-d] tương đương với cách viết [abcd].
Ví dụ, giả sử khi muốn làm việc với tất cả các file trong một thư mục nào đó, người
dùng gõ * thay thế tham số file thì xác định được các tên file sau (chúng ta viết bốn tên file
trên một dòng):