GIÁO TRÌNH HỆ ĐIỀU HÀNH UNIX - LINUX - Trang 21

2
0

Mt s phím đặc bit khi gõ lnh

Khi người dùng gõ lệnh có thể xẩy ra một số tình huống như sau:

Dòng lệnh đang gõ có chỗ sai sót, không đúng theo yêu cầu của người dùng

vì vậy cần phải sửa lại đôi chút nội dung trên dòng lệnh đó. Trong trường hợp đó
cần sử dụng các phím đặc biệt (còn gọi là phím viết tắt hay phím tắt) để di chuyển,
xoá bỏ, bổ sung vào nội dung dòng lệnh.

Sau khi sử dụng cách thức khôi phục dòng lệnh, chúng ta nhận được dòng

lệnh tương tự với lệnh cần gõ và sau đó sử dụng các phím tắt để hoàn thiện lệnh.

Dưới đây giới thiệu các phím tắt và ý nghĩa của việc sử dụng chúng:

Nhấn phím → để di chuyển con trỏ sang bên phải một vị trí

Nhấn phím ← để di chuyển con trỏ sang bên trái một vị trí

Nhấn phím <ESC-BACKSPACE> để xoá một từ bên trái con trỏ

Nhấn phím <ESC-D> để xoá một từ bên phải con trỏ

Nhấn phím <ESC-F> để di chuyển con trỏ sang bên phải một từ

Nhấn phím <ESC-B> để di chuyển con trỏ sang bên trái một từ

Nhấn phím <CTRL-A> để di chuyển con trỏ về đầu dòng lệnh

Nhấn phím <CTRL-E> để di chuyển con trỏ về cuối dòng

Nhấn phím <CTRL-U> để xóa dòng lệnh

Có thể dùng phím <ALT> thay cho phím <ESC>.

Các kí hiu mô t nhóm file và phím <Tab>

Khi gõ lnh thc s nhiu trường hp người dùng mong mun mt tham s trong lnh

không ch xác định mt file mà li liên quan đến mt nhóm các file mà tên gi ca các file
trong nhóm có chung m
t tính cht nào đó. Trong nhng trường hp như vy, người dùng
c
n s dng các kí hiu mô t nhóm file (wildcards), chúng ta gi là kí hiu mô t nhóm
(còn
được gi là kí hiu thay thế). Người ta s dng các kí t *, ? và cp hai du [ và ] để
mô t
nhóm file. Các kí t này mang ý nghĩa như sau khi viết vào tham s tên file thc s:

"*" : là ký tự mô tả nhóm gồm mọi xâu kí tự (thay thế mọi xâu). Mô tả này

cho một nhóm lớn nhất trong ba mô tả.

"?" : mô tả nhóm gồm mọi xâu với độ dài không quá 1 (thay thế một kí tự).

Nhóm này là tập con của nhóm đầu tiên (theo kí tự "*").

[xâu-kí-tự] : mô tả nhóm gồm mọi xâu có độ dài 1 là mỗi kí tự thuộc xâu nói

trên. Mô tả này cho một nhóm có lực lượng bé nhất trong ba mô tả. Nhóm này là tập
con của nhóm thứ hai (theo kí tự "?"). Khi gõ lệnh phải gõ cả hai dấu [ và ]. Một
dạng khác của mô tả nhóm này là [<kí_tự_1>-<kí_tự_2>] nghĩa là giữa cặp dấu
ngoặc có ba kí tự trong đó kí tự ở giữa là dấu nối (dấu -) thì cách viết này tương
đương với việc liệt kê mọi kí tự từ <kí_tự_1> đến <kí_tự_2>. Chẳng hạn, cách viết
[a-d] tương đương với cách viết [abcd].

Ví dụ, giả sử khi muốn làm việc với tất cả các file trong một thư mục nào đó, người

dùng gõ * thay thế tham số file thì xác định được các tên file sau (chúng ta viết bốn tên file
trên một dòng):

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.