GIÁO TRÌNH HỆ ĐIỀU HÀNH UNIX - LINUX - Trang 80

7
9

-B NUM, --before-context=NUM : đưa ra NUM dòng nội dung trước dòng có chứa mẫu.
-C [NUM], --context[=NUM] : hiển thị NUM dòng (mặc định là 2 dòng) nội dung.
-NUM : giống --context=NUM đưa ra các dòng nội dung trước và sau dòng có chứa mẫu. Tuy

nhiên, grep sẽ không đưa ra dòng nào nhiều hơn một lần.

-b, --byte-offset : hiển thị địa chỉ tương đối trong file đầu vào trước mỗi dòng được đưa ra
-c, --count : đếm số dòng tương ứng chứa mẫu trong file đầu vào thay cho việc hiển thị các

dòng chứa mẫu.

-d ACTION, --directories=ACTION : nếu đầu vào là một thư mục, sử dụng ACTION để xử

lý nó. Mặc định, ACTION là read, tức là sẽ đọc nội dung thư mục như một file thông thường.
Nếu ACTION là skip, thư mục sẽ bị bỏ qua. Nếu ACTION là recurse, grep sẽ đọc nội dung
của tất cả các file bên trong thư mục (đệ quy); tùy chọn này tương đương với tùy chọn -r.

-f file, --file=file : lấy các mẫu từ file, một mẫu trên một dòng. File trống chứa đựng các mẫu

rỗng, và các dòng đưa ra cũng là các dòng trống.

-H, --with-file : đưa ra tên file trên mỗi dòng chứa mẫu tương ứng.
-h, --no-filename : không hiển thị tên file kèm theo dòng chứa mẫu trong trường hợp tìm nhiều

file.

-i : hiển thị các dòng chứa mẫu không phân biệt chữ hoa chữ thường.
-l : đưa ra tên các file trùng với mẫu lọc.
-n, --line-number : thêm số thứ tự của dòng chứa mẫu trong file.
-r, --recursive : đọc tất cả các file có trong thư mục (đệ quy).
-s, --no-messages : bỏ qua các thông báo lỗi file không đọc được hoặc không tồn tại.
-v, --invert-match : hiển thị các dòng không chứa mẫu.
-w, --word-regexp : chỉ hiển thị những dòng có chứa mẫu lọc là một từ trọn vẹn.
-x, --line-regexp : chỉ hiển thị những dòng mà nội dung trùng hoàn toàn với mẫu lọc.

Ví dụ, người dùng gõ lệnh

cat để xem nội dung file text:

# cat -n text

thì hiện ra nội dung file đó như sau:

1 $ file file.c file /dev/hda
2 file.c: C program text
3 file:ELF 32-bit LSB executable, Intel 80386, version 1,
4 dynamically linked, not stripped
5 /dev/hda: block special
6
7 $ file -s /dev/hda
,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
8 /dev/hda: x86 boot sector
9 /dev/hda1: Linux/i386 ext2 filesystem
10

/dev/hda2: x86 boot sector

11

/dev/hda3: x86 boot sector, extended partition table

12

/dev/hda4: Linux/i386 ext2 filesystem

13

/dev/hda5: Linux/i386 swap file

14

/dev/hda6: Linux/i386 swap file