HÒN TUYẾT LĂN: CUỘC ĐỜI VÀ SỰ NGHIỆP CỦA WARREN BUFFETT - TẬP 2 - Trang 190

[49]

. Anglo chỉ người Anh, và Suisse chỉ người Thụy Sĩ. – ND

[50]

. Salomon giữ 8 năm. Phibro bán cổ phiếu của họ trong JV

vào năm 1998. “Reflections on resource expropriation and capital
flight in the Confederation”, Alan A. Block, bài Crime, Law and
Social Change, tháng Mười 2003.

[51]

. When Genius Failed: The Rise and Fall of Long-Terrrz

Capital Management, Roger. Lowenstein. Nhà xuất bản Random
House, New York 2000

[52]

. Phỏng vấn Eric Rosenfeld.

[53]

. Meriwether theo bản chất riêng đã tự miễn thuế cho

mình trong thương vụ sinh lợi này.

[54]

. Nguyên văn: Appointed Bad Guy. – ND

[55]

. Báo cáo cho Ủy Ban Lương bổng và Phúc lợi của Nhân

viên Salomon (Salomon Inc. Compensation & Employee Benefits
Committee,) “Bộ phận Chứng khoán đã đề xuất năm 1990, Chính
sách đền bù cho các giám đốc điều hành hiện tại.”

[56]

. Vụ thương lượng chi trả này vẫn là phiến diện một

chiều; các vụ mua bán cổ phiếu song hành có thể từ hòa đến
thắng. Liên danh của Buffett buộc ông có trách nhiệm trả nợ vô
hạn đối với những cổ phiếu thua lỗ nếu ông làm việc kém hiệu
quả – có nghĩa là, động cơ làm việc của ông thực sự trùng khớp với
các cộng sự của ông.

[57]

. “These Days, Biggest Paychecks on Wall Street Don’t Go to

Chiefs”, Michael Siconolfi, Wall Street Journal, ngày 26/03/1991.

[58]

. Phỏng vấn Deryck Maughan.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.