Arbitration Between John H. Gutfreund against Salomon Inc., and
Salomon Brothers Inc.,” Phiên 13 & 14, ngày 29/11/1993.
. Phỏng vấn Tom Strauss.
. Vào ngày 08/10/1991, vị trí của ông trong bảng xếp hạng
bị thế chỗ vì gia đình Walton, chủ nhân của cổ phiếu Wal-Mart,
chiếm vị trí từ 3-7, Buffett đứng ở vị trí thứ 8. Ngôi sao giải trí
quyền lực John Kluge và Bill Gates chiếm hai trị trí đầu bảng.
. Thông qua một lá thư thường lệ gởi đến Mercury Asset
Management khi Kho Bạc phát hiện ra rằng Mercury, cùng với chi
nhánh S. G. Warburg & Co. của nó, đã bỏ thầu một giá cao hơn
35% so với mức quy định. Mozer đã ra một trong những giá này mà
không được sự cho phép của Mercury. Mozer đã sao lá thư này và
che giấu nó bằng cách nói với Mercury rằng Salomon đã sơ
suất khi bỏ thầu bằng tên của họ – và sẽ điều chỉnh lại, vì thế
không cần phải bận tâm trả lời cho Kho Bạc. (Bản tường trình của
Salomon Inc., nộp cùng với lời chứng của Warren E. Buffett, Chủ
tịch kiêm CEO của Salomon, trước Tiểu Ban Chứng Khoán, Ủy Ban
Các Vấn đề về Ngân hàng, Nhà ở và Đô thị, Thượng Viện Mỹ,
ngày 10/09/1991.
. Phỏng vấn Deryck Maughan.
. Bài nói chuyện với sinh viên vào năm 1994 tại Đại Học
North Carolina Kenan-Flagler Business School.
. Một ngoại lệ là Stanley Shopkorn, người điều hành bộ
phận huy động vốn từ cổ phiếu, và với những hồi tưởng của
nhiều người khác, nghĩ rằng ông sẽ nhận được công việc đó.
. Cheeseburger: bánh mì sandwich kẹp thịt và một (hoặc
nhiều) lát phó mát. Thực ra, cheeseburger là từ ghép của