CÁC THUẬT NGỮ SÓNG ELLIOTT
TÊN TIẾNG ANH
TÊN TIẾNG VIỆT
GIẢI THÍCH
Alternation
(guideline)
Hướng dẫn hoán đổi
Trong một sóng đẩy, nếu sóng hai là sóng hiệu
chỉnh dạng đơn giản hoặc điều chỉnh nhanh
chóng, sóng 4 có thể diễn ra sóng hiệu chỉnh dạng
phức tạp, thời gian điều chỉnh dài hơn và có thể
di chuyển đi ngang. Hướng dẫn này có thể hoán
đổi ngược lại. Nếu sóng 2 diễn biến phức tạp thì
sóng 4 sẽ diễn ra đơn giản.
Apex
Giao điểm
Giao điểm của hai đường xu hướng tạo nên sóng
hiệu chỉnh dạng tam giác hội tụ (contracting
triangle) hoặc sóng chéo (ending diagonal)
Barrier Triangle
Tam giác rào chắn
Là mẫu hình tam giác trong đó đường xu hướng
B-D nằm ngang và đường xu hướng A-C chỉ theo
hướng của xu hướng chính ở cấp độ sóng lớn
hơn.
Channeling
(guideline)
Hướng dẫn kênh sóng Các sóng đẩy, sóng hiệu chỉnh dạng zigzag, các
mẫu hình gồm nhiều sóng zigzag thường diễn
biến bên trong một kênh xu hướng được tạo ra
bởi đường xu hướng trên và đường xu hướng
dưới song song với nhau.
Combination
Sóng hiệu chỉnh kết
hợp
Các mẫu hình giá di chuyển đi ngang thường bao
gồm hai hoặc ba mẫu hình sóng hiệu chỉnh được
liên kết với nhau bằng một sóng nối gọi là sóng X
(Lưu ý, trong sóng Elliott, sóng X luôn được gọi
là sóng nối).
Contracting
Triangle
Tam giác hội tụ
Là mẫu hình sóng trong đó đường xu hướng A-C
và đường xu hướng B-D hội tụ lại với nhau. Lưu
ý, trong sóng tam giác hội tụ, điểm E không cần
phải chạm hoặc kiểm tra lại đường xu hướng B-
D.