3.1 Cấu trúc một chương trình Java
Phần đầu
của một chương trình Java xác
định thông tin môi trường
. Để làm được việc này,
chương trình được chia thành các lớp hoặc các gói riêng biệt.
Những gói
này sẽ được
chỉ
dẫn trong chương trình
. Thông tin này được chỉ ra với sự trợ giúp của phát biểu nhập
“
import
”.
Mỗi chương trình có thể có nhiều hơn một phát biểu nhập
. Dưới đây là một ví dụ
về phát biểu nhập:
import java. awt.*;
Phát biểu này nhập gói ‘
awt
’.
Gói này dùng để tạo một đối tượng GUI
. Ở đây
java là tên
của thư mục chứa tất cả các gói
‘
awt
’. Ký hiêu “
*
”
chỉ tất cả các lớp thuộc gói này.
Trong
java,
tất cả các mã,bao gồm các biến, và cách khai báo nên được thực hiện trong
phạm vi một lớp
. Bởi vậy, từng khai báo lớp được
tiến hành sau một phát biểu nhập
.
Một
chương trình đơn giản có thể chỉ có một vài lớp
. Những lớp này có thể
mở rộng thành các
lớp khác
.
Mỗi phát biểu đều được kết thúc bởi dấu chấm phảy
“
;
”. Chương trình còn có thể
bao gồm các ghi chú, chỉ dẫn
. Khi dịch, chương trình
dịch sẽ tự loại bỏ các ghi chú này.
Dạng cơ bản của một lớp được xác định như sau :
Class classname
{
/* Đây là dòng ghi chú*/
int num1,num2; // Khai báo biến với các dấu phảy giữa các biến
Show()
{
// Method body
statement (s); // Kết thúc bởi dấu chấm phảy
}
}
“Token” là đơn vị riêng lẻ, nhỏ nhất, có ý nghĩa đối với trình biên dịch của một chương
trình Java. Một chương trình java là tập hợp của các “token”
Các “token” được chia thành năm loại:
Định danh (identifiers): Dùng để thể hiện tên biến, phương thức, hoặc các lớp.
Chương trình biên dịch sẽ xác định các tên này là duy nhất trong chương trình. Khi
khai báo định danh cần lưu ý các điểm sau đây:
Mỗi định danh được bắt đầu bằng một chữ cái, một ký tự gạch dưới hay dấu
đôla ($). Các ký tự tiếp theo có thể là chữ cái, chữ số, dấu $ hoặc một ký tự
được gạch dưới.
Mỗi định danh chỉ được chứa hai ký tự đặc biệt, tức là chỉ được chứa một ký
tự gạch dưới và một ký tự dấu $. Ngoài ra không được phép sử dụng bất kỳ
ký tự đặc biệt nào khác.
Các định danh không được sử dụng dấu cách “ ” (space).