Cú pháp
access_specifier modifier datatype method_name(parameter_list)
{ //body of method
}
Trong đó:
access_specifier: Chỉ định truy cập vào phương thức.
modifier: Cho phép bạn gán các thuộc tính cho phương thức.
datatype: Kiểu dữ liệu mà giá trị của nó được phương thức trả về. Nếu không có
một giá trị nào được trả về, kiểu dữ liệu có thể là void.
method_name: Tên của phương thức
parameter_list: Chứa tên của tham số được sử dụng trong phương thức và kiểu
dữ liệu. Dấu phẩy được dùng để phân cách các tham số.
Ví dụ khai báo phương thức trong một lớp
Đoạn mã sau đây định nghĩa lớp
Temp chứa một giá trị nguyên (int). Lớp này chứa hai
phương thức là:
show() và main(). Cả hai phương thức đều có khả năng truy cập bên
ngoài lớp khi chúng được khai báo như
public. Nếu chúng không trả về một giá trị nào,
kiểu dữ liệu trả về được định nghĩa như kiểu
void.
Phương thức
show() hiển thị một giá trị của biến x. Ở phương thức main(), hai thí dụ
của đối tượng thuộc lớp
Temp được khai báo. Đối tượng thứ nhất gồm giá trị mặc định
của biến
x. Nó được hiển thị ngay khi gọi phương thức show() lần đầu tiên. Giá trị của x
được thay đổi dùng cho cho đối tượng thứ hai. Nó được hiển thị khi ta gọi phương thức
show() lần thứ hai.
Chương trình 3.3
Class Temp
{ static int x=10;//variable
public static void show()//method
{ System.out.println(x);
}
public static void main(String args[])
{ Temp t = new Temp();// object 1
t.show();//method call
Temp t1=new Temp();// object 2
t1x=20;
t1.show();
}