một độ lệch tiêu chuẩn của 1.0.
nextInt()
Trả về giá trị kiểu Integer kế tiếp từ một bộ tạo
số ngẫu nhiên.
nextLong()
Trả về giá trị kiểu long kế tiếp từ một bộ tạo số
ngẫu nhiên.
setSeed(long)
Thiết lập giá trị khởi tạo từ bộ tạo số ngẫu nhiên.
Bảng 4.9 Các phương thức lớp Random.
3.16.3
Lớp Vector
Một trong các vấn đề với một mảng là chúng ta phải biết nó lớn như thế nào khi chúng ta
tạo nó. Nó thì không thể xác định kích thước của mảng trước khi tạo nó.
Lớp Vector của Java giải quyết vấn đề này. Nó cung cấp một dạng mảng với kích thước
ban đầu, mảng này có thể tăng thêm khi nhiều phần tử được thêm vào. Một lớp Vector lưu
trữ các item của kiểu Object, nó có thể dùng để lưu trữ các thể hiện của bất kỳ lớp Java
nào. Một lớp Vector đơn lẻ có thể lưu trữ các phần tử khác nhau, các phần tử khác nhau
này là thể hiện của các lớp khác nhau.
Tại bất kỳ thời điểm, một lớp Vector có dung lượng để lưu trữ một số nào đó của các phần
tử. Khi một lớp Vector biết về dung lượng của nó, thì dung lượng của nó được gia tăng bởi
một số lượng riêng cho Vector đó. Lớp Vector cung cấp ba phương thức xây dựng khác
nhau mà có thể chúng ta chỉ định dung lượng khởi tạo, và tăng số lượng của một Vector,
khi nó được tạo ra. Các phương thức xây dựng này được tóm tắt trong bảng sau:
Phương thức Constructor
Mục đích
Vector(int)
Tạo ra một lớp Vector mới với dung lượng ban
đẩu được chỉ định.
Vector(int, int)
Tạo ra một lớp Vector mới với dung lượng ban
đầu được chỉ định, và tăng số lượng.
Vector()
Tạo ra một lớp Vector mới với dung lượng khởi
tạo mặc định, và tăng số lượng.
Bảng 4.10 các phương thức xây dựng của lớp Vector.
Một mục (item) được thêm vào một lớp Vector bằng cách sử dụng hàm addElement().
Tương tự, một phần tử có thể được thay thế bằng cách sử dụng hàm setElementAt(). Một
lớp Vector có thể tìm kiếm bằng cách sử dụng phương thức contains(), phương thức này
trông có vẻ dễ dàng cho một lần xuất hiện của một đối tượng (Object). Phương thức
elements() thì hữu dụng bởi vì nó trả về một bảng liệt kê của các đối tượng được lưu trữ
trong lớp Vector. Các phương thức này và các phương thức thành viên khác của lớp Vector
được tóm tắt trong bảng dưới đây:
Phương thức
Mục đích
addElement(Object)
Chèn các phần tử được chỉ định vào lớp
Vector.
capacity()
Trả về số phần tử mà sẽ vừa đủ cho phần
được cấp phát hiện thời của lớp Vector.
Clone()
Bắt chước vector, nhưng không phải là các
phần tử của nó.
contains(Object)
Trả về True nếu lớp Vector chứa đối tượng