Giống với USA – tên tiếng Anh viết tắt của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (The
United States of American).
Electoral College
Staggered senatorial terms
Kế hoạch trọng yếu của Hoa Kỳ do ngoại trưởng Mỹ George Marshall khởi
xướng nhằm tái thiết và thiết lập nền móng vững chắc hơn cho các quốc gia
Tây Âu, đẩy lui chủ nghĩa cộng sản sau Đại chiến Thế giới thứ hai.
Fiat currency. Ở đây tác giả muốn phân biệt tiền tượng trưng và tiền tệ được
đảm bảo giá trị bằng hiện vật.
Inflation risk
Purchusing power risk
Because there’s a bull market somewhere
Bank certificates of deposit (CDs)
Risk tolerance
Investment horizon
Diversification
American depositary receipt: một loại cổ phiếu được mua bán tại thị trường
Hoa Kỳ song lại đại diện cho một số lượng cổ phiếu nhất định của một tập
đoàn nước ngoài (theo Investopedia)
Là một hệ thống điện tử về giá mua và bán của cổ phần OTC, sản phẩm của
Cục báo giá quốc gia (National Quotation Bureau). Khi nhắc đến Pink
Sheets người ta còn hiểu là việc mua bán cổ phần OTC.
International
Global
Penny stocks là loại chứng khoán có mệnh giá nhỏ, do các công ty rất nhỏ
tung ra thị trường. Ở thị trường tài chính Mỹ, thuật ngữ 'Penny stock' được
hiểu là những loại chứng khoán có trị giá thấp hơn 5 đôla/cổ phiếu, và được
mua bán bên ngoài những thị trường hối đoái lớn như NYSE, NASDAQ
hay AMEX.
The National Association of Securities Dealers.
Property trust.