KHÁI NIỆM VỀ THUỐC - DANH MỤC THUỐC GỐC - Trang 115

bệnh sỏi thận vì nó có khả năng giảm bớt lượng calci bài tiết trong nước tiểu.
METOPROLONE
Một thuốc ức chế beta tác dụng chọn lọc trên tim, được dùng điều trị chứng
đau thắt ngực và cao huyết áp. Metoprolol còn được dùng để giảm các triệu
chứng của bệnh cường giáp và giai đoạn sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy
cơ tim bị tổn thương hơn nữa.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như ngủ lịm, lạnh bàn tay và bàn chân,
ác mộng, da phát ban.
METRONIDAZOLE
Là một loại thuốc kháng sinh có khả năng chống lại các vi khuẩn yếm khí
(loại vi khuẩn sống không cần oxy). Được dùng để trị các apxe chân răng và
viêm phúc mạc. Metronidazole cũng được dùng để trị các bệnh nhiễm khuẫn
do các động vật đơn bào như amid, Trichomonas và Giardia.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn nôn, ói, ăn mất ngon , nước
tiểu xâm mầu, uống rượu trong khi dùng thuốc này có thể gây ra những hậu
quả rất khó chịu như buồn nôn, ói, đau bụng, nóng bừng mặt, hồi hộp, nhức
đầu.
MEXILETINE
Là một thuốc chống loạn nhịp tim, thường được dùng để trị các loạn nhịp tim
trong giai đoạn sau nhồi máu cơ tim.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, ói, chóng mặt, run rẩy.
MICONAZOLE
Là một loại thuốc kháng nấm được dùng đề điều trị một số bệnh nấm da như
bệnh bàn chân vận động viên, huyết trắng âm đạo do nhiễm candida.
Tác dụng phụ
Miconazole dạng kem bôi ngoài da và dạng viên đặt âm đạo có thể tạo ra
cảm giác rát bỏng, phát ban ngoài da; thuốc dạng chích có thể gây buồn nôn,
ói và sốt.
MINOCYCLINE

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.