KHÁI NIỆM VỀ THUỐC - DANH MỤC THUỐC GỐC - Trang 123

thơm, kem dưỡng da cho dễ sử dụng hơn.
OXTRIPHYLLINE
Thuốc giãn phế quản dùng điều trị hen và bệnh phổi mạn tính, thường dùng
phói hợp với các thuốc giãn phế quản khác.
Tác dụng phụ
Buồn ôn, nôn, chóng mặt.
Nên đo và kiểm soát nồng độ thuốc trong máu khi dùng.
OXYBUTININ
Thuốc kháng phó giao cảm dùng làm giảm co thắt cơ bàng quang , làm giảm
triệu chứng tiểu nhắc, tiểu gấp, tiểu không tự chủ bằng cách tăng dung tích
bàng quang.
Tác dụng phụ
Khô miệng (thường nhất), ngủ gà, mờ mắt. Có thể dùng thuốc kéo dài đến
hai tuần.
OXYCODONE
Thuốc giảm đau có chứa á phiện.
Tác dụng phụ
Buồn nôn, ngủ gà, chóng mặt. Dùng lâu có thể bị nghiện.
OXYMETAZOLINE
Thuốc giảm sung huyết dùng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, viêm xoang hay
cảm, bằng cách làm co những mạch máu nhỏ ở mũi làm giảm sung huyết
muĩ. Nhỏ mắt cũng có tác dụng tương tự.
Oxymetazoline có tác dụng kéo dài hơn nhiều loãi thuốc giảm sung huyết
khác ở mũi nhưng có thể kích thích muĩ. Dùng kéo dài có thể có triệu chứng
dội (ngưng thuốc sẽ tăng sung huyết).
OXYTETRACYCLINE
Thuốc kháng sinh họ tetracycline dùng trong nhiễm chlamydia, viêm niệu
quản- niệu đạo, viêm phế quản, viêm phổi do mycoplasma, giang mai, dịch
tả, mụn trứng cá nặng...
Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, tăng nhạy cảm da với ánh sáng, có thể
gây biến màu răng. Không dùng cho phụ nữ có thai hay trẻ em dưới 12 tuổi.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.