Thuốc steroid đồng hoá giống tác dụng đồng hoá của testosteron, tạo mô, làm
chống phục hồi cơ sau chấn thương và làm vững chắc xương.
Thuốc này dùng để điều trị thiếu máu và chứng loãng xương ở phụ nữ sau
mãn kinh.
Lạm dụng thuốc
Các vận động viên lạm dụng steroid đồng hoá để làm tăng thêm sức mạnh và
sự chịu đựng, điều này có nguy cơ cho sức khoẻ.
Tác dụng phụ
Nổi mụn trứng cá, phù, tổn thương gan, tuyến thượng thận, vô sinh, bất lực ở
đàn ông và nam tính hoá ở phụ nữ.
STREPTOKINASE
Là thuốc dùng làm tan cục máu trong nhồi máu cơ tim hoặc thuyên tắc phổi,
có tác dụng nhanh, có hiệu quả tốt làm tan cục máu mới đông.
Thêm Streptokinase ở giai đoạn sớm của nhồi máu cơ tim sẽ hạn chế các tổn
thương của cơ tim.
Điều trị bằng Streptokinase cần phải được giám sát chặt chẽ vì thuốc dễ gây
dị ứng và chảy máu nhiều.
Tác dụng phụ
Phát ban, sốt, thở khò khè, loạn nhịp tim.
STREPTOMYCIN
Là loại kháng sinh dùng điều trị các loại bệnh nhiễm khuẩn như lao, dịch
hạch, đôi khi được dùng phối hợp với pennicilline để điều trị bệnh viêm nội
tâm mạc.
Được khám phá trong thập niên 1940, Streptomycin là loại thuốc đầu tiên có
tác dụng điều trị bệnh lao, thỉnh thoàng vẫn được còn được dùng để điều trị
các dòng vi khuẩn kháng thuốc gây bệnh này.
Tác dụng phụ
Streptomycin làm tổn hại thần kinh của tai trong, mất thăng bằng, choáng
váng, ú tai và điếc.
Làm tê mặt, cảm giác ngứa ra ở bàn tay, nhức đầu, khó chịu, buồn nôn và ói.
SUCRALFATE
Thuốc làm lành ổ loét dùng điều trị loét dạ dày. Thuốc tạo thành một lớp bảo