KHÁI NIỆM VỀ THUỐC - DANH MỤC THUỐC GỐC - Trang 148

nhưng có thể ga6yr a nóng, sốt, nôn, buồn nôn, phù mắt cá, xuất huyết âm
đạo bất thường.
TANNIN (ACID TANIC)
Là chất hữu có trong nhiều loại cây như trà, lá sồi, cây sơn, lá đước.
Trong y khoa, Tanin dùng làm cầm máu, cầm tiêu chảy và là chất đối kháng
với chất độc của cây. Hiện không còn được dùng vì có thể gây tổn thương
gan và vì có thuốc khác tốt hơn.
Trà chứa một lượng tamin đáng kể, uống trà vừa phải không gây tổn thương
gan, nhưng có thể táo bón.
TERBUTALINE
Một thuốc giãn phế quản dùng để điều trị hen, viêm phế quản mạn và khí phế
thủng.
Tác dụng phụ
Có thể gặp run, kích động bồn chồn, nôn, đánh trống ngực.
TERFENADINE
Một thuốc kháng histamin dùng điều trị viêm mũi dị ứng và các tình trạng dị
ứng da như mề đay.
Terfenadine ít có tác dụng an thần hơn các loại histamin khác, không gây
buồn ngủ.
Tác dụng phụ
Nôn, nhức đầu, chán ăn và nổi mề đay.
TETRACAINE
Thuốc gây tê tại chỗ dùng để tiêm hay nhỏ vào mắt, có tác dụng nhanh và
ngắn.
TETRACYCLINE
Thuốc kháng sinh thường dùng điều trị mụn trứng cá, viêm phế quản,giang
mai, lậu, viêm đường tiểu không đặc hiệu, vài loại viêm phổi, dịch tả, bệnh
Brubella và sốt.
Tác dụng phụ
Nôn, ói, tiêu chảy, nổi ban, ngứa, thuốc có thể làm đổi màu răng đang phát
triển vì vậy không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi hay phụ nữ có thai. Thuốc có
thể làm giảm chức năng thận ở người có rối loạn thận.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.