Tác dụng phụ
Aluminium có thể gây táo bón và magnesium có thể gây tiêu chảy. Hai tác
dụng này có thể tránh được nếu thuốc có chứa cả hai thành phần. Sodium
bicarbonate có thể gây ứ dịch và đầy bụng . Thuốc kháng acid có thể cản trở
việc hấp thu các chất khác, cho nên cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
chung với các thuốc khác
43.
THUỐC KHÁNG CHOLINE
Thuốc thông dụng
Atropine, belladonna, benzatropine, dicyclomine, hyoscyamine, ipratropium,
orphenadrine, procyclidine, propantheline, scopolamine.
Nhóm thuốc ức chế tácdụng của acethylcholin, chất được giải phóng từ đầu
tận của dây thần kinh đốigiao cảm của dây thần kinh tự trị. Acetylcholine gây
ra giãn một số cơ, co thắt các cơ khác, và ảnh hưởng đến sự tiết nước bọt,
tăng tiết ở miệng và phổi, làm chậm nhịp tim.
Thuốc được dùng điều trị hội chứng kích thích ruột, không giữ được nước
tiểu, bệnh parkinson, suyễn và tim đập chậm bất thường. Cũng được dùng
làm giãn đồng tử trước khi khám hoặc phẫu thuật mắt. Thuốc chống tiết
choline cũng được dùng trong giai đoạn tiền mê trước khi gây mê tổng quát
và trong điều trị rối loạn vận động.
Tác dụng phụ
Thuốc gây khô miệng, nhìn không rõ, bí tiểu và lú lẫn (tâm thần).
Thuốc chống tiết mồ hôi
44.
THUỐC KHÁNG Histamine
Thuốc thông dụng
Astemizole, azatadine, clopheniramine, mebthydrolin, promethazin,
terfenadine, trimeprazin, triprolidin.
Chú ý: không nên lái xe và vận hành các máy móch nguy hiểm trong khi
uống thuốc chống histamins cho đến khi bạn chắc chắn việc điều trị không
gây chóng mặt hoặc ngủ gà.
Nhóm thuốc ức chế tác dụng của histamin, chất được phóng thích qua dị ứng