mắt do kích hích nhẹ. Chất làm the có thể gây nóng hoặc rát khi sử dụng
5.
THUỐC CHẸN BÊTA
Thuốc thông dụng
- Acebutolol, atenolol, metoprotol, dành cho người có bệnh tim.
- Nadolol, oxprenolol, prindolol, prapanolol cho người có bệnh tim.
Chú ý: không ngưng dùng đột ngột vì có khả năng tái phát, triệu chứng cũ sẽ
nặng hơn và huyết áp tăng cao. Thuốc chẹn beta là một nhóm thuốc ức chế
thụ thể beta, được dùng để trị các rối loạn tim từ 1960. Ngày nay, thuốc chẹn
beta vẫn được sử dụng rộng rãi mặc dù có nhiều thuốc mới khác.
Điều trị
Cơn đau thắt ngực, cao huyết áp, loạn nhịp tim, cơn thiên đầu thống, chứng
lo lắng(hồi hộp, run rẩy và vã mồ hôi), cường giáp, cườm nước(dùng dạng
nhỏ mắt). Đôi khi được dùng sau nhồi máu cơ tim để giảm tổn thương cơ
tim.
Tác dụng phụ
- Giảm khả năng hoạt động mạnh bằng cách giảm nhịp tim và khí vào phổi.
- Có thể gây triệu chứng nặng hơn ở người bị suyễn, bị viêm phế quản hoặc
các loại bệnh phổi khác.
- Giảm lưu lượng máu đến các chi, do đó làm nặng thêm bệnh mạch máu
ngoại biên.
- Tăng huyết áp nếu tăng thuốc đột ngột sau đ8iếu trị dài ngày. Cần giảm liều
từ từ.
6.
THUỐC CHỐNG CAO HUYẾT ÁP
Thuốc thông dụng
- Thuốc ức chế ace : catopril, enalapril
- Phong bế bêta: atenolol, loratidine, metoprlol, oxoprenolol, propanolol.
- Ức chế chuỗi calcium: diltiazem, nife-dipine, verapamil.
- Lợi tiểu: chlotalidone, hydrochloro-thiazide.
- Thuốc giãn mạch: hydralazine, minoxidil prasosin.
- Các thuốc khác: clonidine, methyldopa.