KHÁI NIỆM VỀ THUỐC - DANH MỤC THUỐC GỐC - Trang 80

dội do chấn thương.
CYCLOPHOSPHAMIDE
Loại thuốc chống ung thư, chủ yếu trong điều trị ung thư vú, bệnh Hodgkin
và ung thư máu và thường được kết hợp với các lo::1i6:: thuốc ung thư khác.
Ngoài ra Cyclophosphamide còn được dùng như một loại thuốc ức chế miễn
dịch để phòng ngừa hiện tưởng thải ghép. Đôi khi được điều trị bệnh mô liên
kết như bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
Tác dụng phụ
Cũng giống như loại thuốc chống thư khác, có thể gây một dạng viêm bàng
quang nặng.
CYCLOOSPORINE
Loại thuốc ức chế miễn dịch, để ức chế sự chống đỡ tự nhiên của cơ thể đối
với các tế bào bất thường. Cycloosporine được sự dụng từ năm 1984.
Tác dụng ức chế miễn dịch của Cycloosporine đặc biệt có hiệu quả sau phẫu
thuật ghép mô khi cơ thể có hiện tượng thải bỏ cơ quan ghép (trừ phi hệ
thống miễn dịch bị suy giảm). Cycloosporine ngày nay được sử dụng rộng rãi
trong nhiều loại phẫu thuật mô khác nhau, gồm ghép tim, thận, tuỷ xương,
gan và tuỵ. Thuốc làm giảm nguy cơ thải ghép nên không cần dùng
corticosteroid liều cao. Việc uống Cycloosporine trong khoảng thời gian
không xác định sau phẫu thuật ghép mô cũng rất cần thiết.
Tác dụng phụ
Vì Cycloosporine làm giảm hiệu quả của hệ thống miễn dịch, nên người điều
trị bằng thuốc này rất dễ bị nhiễm trùng. Do đó khi có bất kỳ một tình trạng
bệnh nào ví dụ bệnh cúm hoặc nhiễm trùng tại chỗ cẩn phải được điều trị kịp
thời.
Sưng nướu và tăng mọc lông là phản ứng phụ thường thấy. Cycloosporine
còn gây tổn thương thận ở một vài người . do đó cần thiết phải kiểm tra
thường xuyên chức năng thận đối với bệnh nhân dùng thuốc này. Nếu có dấu
hiệu thận bị tổn thương như có protein niệu thì phải giảm liều Cycloosporine
hoặc dùng thuốc khác thay thế.
CYPROTERONE ACETATE
Là loại nội tiết tố tổng hợp ức chế các hoạt dộng của nội tiết tố androgen (nội

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.