Trung Bộ Kinh – Tập 1
71
tâm, có không sân tâm...;... tà kiến, có chánh kiến...;...
tà tư duy, có chánh tư duy...;... tà ngữ, có chánh ngữ...;...
tà nghiệp, có chánh nghiệp...;... tà mạng, có chánh
mạng...;... tà tinh tấn, có chánh tinh tấn...;... tà niệm, có
chánh niệm...;... tà định, có chánh định...;... tà trí, có
chánh trí...;... tà giải thoát, có chánh giải thoát...;... bị
hôn trầm thụy miên chi phối, có không bị hôn trầm thụy
miên chi phối...;... trạo hối, có không trạo hối...;... nghi
hoặc, có trừ diệt nghi hoặc...;... phẫn nộ, có không phẫn
nộ...;... oán hận, có không oán hận...;... hư ngụy, có
không hư ngụy...;... não hại, có không não hại...;... tật
đố, có không tật đố...;... xan tham, có không xan
tham...;... man trá, có không man trá...;... khi cuống, có
không khi cuống...;... ngoan cố, có không ngoan cố...
cấp tháo, có không cấp tháo...;... khó nói, có không khó
nói...;... ác hữu, có thiện hữu...;... phóng dật, có không
phóng dật...;... bất tín, có tín tâm...;... không xấu hổ, có
xấu hổ...;... không sợ hãi, có sợ hãi...;... nghe ít, có nghe
nhiều...;... biếng nhác, có siêng năng...;... thất niệm, có
an trú niệm...;... liệt tuệ, có thành tựu tuệ....
(44) Ðối với con người nhiễm thế tục, cố chấp tư kiến, tánh
khó hành xả, có không nhiễm thế tục, không cố chấp tư
kiến, tánh dễ hành xả đối trị.
(Hướng thượng)
Này Cunda, ví như các bất thiện pháp, tất cả đều hướng
hạ, còn các thiện pháp, tất cả đều hướng thượng. Cũng vậy,
này Cunda:
(1) Con người không làm hại, hướng thượng đối với người
làm hại, con người từ bỏ sát sanh, hướng thượng đối
với người sát sanh.