– Học chính trị và tố cộng Ký hiệu F6-142.
– Phúc trình hàng thảng của Côn Đảo, Ký hiệu E03-156.
– Phúc trình về hoạt động của tỉnh Côn Sơn Ký hiệu E03-155.
– Thông tư của Ban chỉ đạo chiến dịch tố cộng Trung ương Ký hiệu F6-
134.
– Văn phòng Phủ tổng thống (phông):
– Báo cáo hàng tháng của tỉnh Côn Sơn Ký hiệu BT V 383.
– Báo cáo hàng thảng của các tỉnh (có Côn Sơn) Ký hiệu BT 664.
77. Hồ sơ lưu trữ của Vụ bảo vệ Đảng, Ban Tô chức Trung ương:
– Cặp I: Tài liệu về anh chị em tù chính trị Côn Đảo.
– Cặp II: Tài liệu về anh chị tù chính trị Côn Đảo.
– Pháp III: Nhận làm việc cho địch.
– Cặp IV: Vụ Nguyễn Kim Trân và Phạm Gia Thụy.
– Cặp V: Vượt đảo, tuyệt thực, gặp nhau, ly khai Đàng.
– Cặp VI: Vụ 22 tù chính trị có dính líu đến bức thư của Ban chấp hành
Đảng bộ miền Nam.
– Cặp VI: Lý lịch, tường thuật của những người tù Côn Đảo.
– Cặp VIII: Văn kiện, tài liệu của Đảng bộ miền Nam.
– Cặp IX: Danh sách bị bắt, bị tù, có đầu hàng, phản biến.
– Cặp X: Hồ sơ văn kiến hành chính và tình báo của đích.
– Cặp XI: Hồ sơ trả tự do, ốm chết.
– Cặp XII: Danh sách tù chính trị tại Côn Đảo.
79. Hồ sơ lưu trữ của V16B Bộ Nội vụ (Một số tình hình về các nhà tù ở
miền Nam, ký hiệu N221/189)
– AI gửi X10 ngày 25-6-1971 (Thư Trung ương cục gửi các đồng chí ở
nhà lao Côn Sơn).
– Ban chấp hành Đảng bộ miền Nam gửi các đồng chí nhà lao 1965.