Chú thích
1. Việt sử lược, Nxb. Văn - Sử - Địa, Hà Nội, 1960, tr. 14, Dẫn
theo Bộ Quốc Phòng - Viện Lịch sử quân sự Việt Nam: Lịch sử quân
sự Việt Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1999, t.1, tr.388.
2. Xem Đào Duy Anh: Lịch sử Việt Nam, quyển thượng, Hà
Nội, 1956. Dẫn theo Lịch sử quân sự Việt Nam, Nxb. Quân đội nhân
dân, Hà Nội, 1998, t.1, tr.390.
3. Tư Mã Thiên: Sử ký, Nxb. Văn học, Hà Nội, 1988, tr.48.
4. Có sách đính chính là 56 thành trì vì cho rằng Hậu Hán thư
chép nhầm.
5,6. Dẫn theo Lịch sử Việt Nam, Sđd, tr.81, 109.
7. Quốc hiệu Đại Cồ Việt được Lê Hoàn đặt từ năm 968, kéo
dài đến năm 1054.
8. Đại Việt sử ký toàn thư, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội,
1993, t.II, tr.151.
9. Nguyễn Trãi: Toàn tập, Quân trung từ mệnh tập, Nxb. Khoa
học xã hội, Hà Nội, 1969, tr.171, 143.
10. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.4, tr.473.
11. Xem M.Namara và nhiều tác giả: Cuộc tranh cãi không
dứt, NewYork, 1999, bản dịch của Tổng cục II, tr.17.
12. Hồ Chí Minh: Toàn tập, Sđd, t.12, tr.12.
13. Xem ủy ban khoa học xã hội Việt Nam: Lịch sử Việt Nam,
Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1971, t.I, tr.73.
14. Ph. Ăngghen: "Thất bại của quân đội Piêmông" - Tuyển
tập luận văn quân sự, Nxb. Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr.111.
15. Xem Đại tướng Võ Nguyên Giáp: Tổng tập luận văn, Nxb.
Quân đội nhân dân, Hà Nội, 2006, tr.1052-1053.