Bây giờ hãy thực hiện một vài bài luyện tập để “thực hành” lý thuyết bạn vừa đọc.
1. Biến các con số thành từ có nghĩa: 25, 29, 30, 38, 40, 41, 42, 1944, 945, 7969, 300475,
70895.
2. Biến từ, cụm từ thành số: cần cù, table, student, chăm chỉ, nghiêng, ngủ, học, like,
memorizing, smart, best, futher. “Ăn vóc học hay”, “Nước chảy đá mòn”, “Học thầy không
tày học bạn”.
3. Good, bear, 1237, 76, line, silver, mountain, river, 342, 721, 236, bank.
4. Ghi nhớ các con số sau: 3.14, 3.1415, 3.141592, 3.1415926535, 3.14159265358,
3.14159265358979, 3.1415926535897932, 3.141592653589793238,
3.14159265358979323846.
68