Kênh truyền và đánh giá chất lượng kênh truyền
248
Offset
: số thứ tự của mẫu nằm ở trung tâm của khoảng thời gian vẽ (
0 < Offset < N
).
Giá trị mặc định bằng 0.
Plotstring
: chuỗi xác định ký hiệu và màu sắc dùng để vẽ. Giá trị mặc định là
‘b-‘
.
H
: xác định dối tượng figure mà ta muốn vẽ giản đồ mắt (mặc định là []).
Bảng 16.2.
Các dạng format của tín hiệu cần vẽ giản đồ mắt
Dạng tín hiệu Thành
phần In-phase
Thành phần Quadrature
Ma trận thực có hai cột Cột thứ nhất Cột thứ hai
Vector phức Phần thực Phần ảo
Vector thực Nội dung của chính vector tín hiệu
Luôn luôn bằng 0
Ví dụ 16-9. Vẽ giản đồ mắt cho tín hiệu thu sau khi truyền qua kênh truyền có đặc tính
raised-cosine, phương pháp điều chế là 16-QAM.
% Định nghĩa các thông số
M = 16; Fd = 1; Fs = 10;
Pd = 100; % Số điểm tính toán
msg_d = randint(Pd,1,M); % Chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên M mức
msg_a = qammod(msg_d,M); % Điều chế 16-QAM.
% Giả sử kênh truyền tương đương với một bộ lọc raised cosine.
delay = 3; % Thời gian trễ
rcv = rcosflt(msg_a,Fd,Fs,'fir/normal',.5,delay);
% Cắt bỏ phần đuôi của tín hiệu ra.
N = Fs/Fd;
propdelay = delay .* N + 1; % Trì hoãn truyền của bộ lọc
rcv1 = rcv(propdelay:end-(propdelay-1),:);
% Vẽ giản đồ mắt của tín hiệu thu với offset bằng 0
offset1 = 0;
h1 = eyediagram(rcv1,N,1/Fd,offset1);
set(h1,'Name','Gian do mat (offset=0)');
Giản đồ mắt thu được như sau (hình a):