Kênh truyền và đánh giá chất lượng kênh truyền
253
Làm lại ví dụ 16-4 nhưng có xét đến trì hoãn kênh truyền.
#
Bài tập 16-4.
Xét ví dụ 16-4. Với SNR bằng 5dB. Hãy thực hiện mô phỏng và vẽ dạng sóng các tín hiệu
trên kênh truyền fading cho trong ví dụ 16-4. Phương pháp điều chế là:
a. BPSK
b. FSK
#
Bài tập 16-5.
Khảo sát phương pháp mã hoá BCH (7,4) bằng cách sử dụng mô hình kênh truyền đảo bit nhị
phân với số bit lỗi trong mỗi từ mã bằng 1 với xác suất 0.6 và bằng 2 với xác suất 0.3, bằng 3
với xác suất 0.1.
#
Bài tập 16-6.
Khảo sát một hệ thống thông tin như sau:
Lọc phát
n
p
Các ký
hiệu phát
k
A
Nhiễu
n
z
n
x
n
y
Chuỗi ký hiệu vào là chuỗi 4-PAM với tập nguồn là {-3 -1 1 3}, chiều dài 100 ký hiệu.
Bộ lọc sửa dạng xung là bộ lọc Raised-cosine có đáp ứng xung là:
(
)
(
)
2
cos
/
sin(
/ )
( )
.
(
/ )
1
2
/
t T
t T
p t
t T
t T
απ
π
π
α
⎡
⎤
= ⎢
⎥
−
⎣
⎦
Với T là chu kỳ ký hiệu, bằng 8000 ký hiệu/s, tốc độ lấy mẫu 24000Hz, hệ số roll-off
α = 0.5.
Tìm tỷ lệ lỗi bit nếu nhiễu là nhiễu Gauss với variance lần lượt là:
a.
0.01
b.
0.1
c.
1
#
Bài tập 16-7.
Làm lại bài tập 15-5 nhưng có khảo sát ảnh hường của nhiễu. Xét hai trường hợp:
a. Chỉ có nhiễu AWGN
b. Nhiễu AWGN và fading Rayleigh (tùy chọn thông số cụ thể).
#
Bài tập 16-8.
Vẽ và so sánh đồ thị BER của kênh truyền AWGN theo ba phưong pháp: lý thuyết, mô phỏng
và bán phân tích. Các giá trị SNR lần lượt là 2, 4, 6, 8, 10 dB . Chuỗi bit dữ liệu có chiều dài
bằng 100000. Các phương pháp điều chế được sử dụng là:
a. BPSK
b. QPSK
c. MSK
#
Bài tập 16-9.