MATLAB ỨNG DỤNG TRONG VIỄN THÔNG - Trang 304

Mã hóa kênh truyền

273

'outputs',[0 3;1 2;3 0;2 1]);

Số ký hiệu ngõ vào của bộ mã bằng 2 vì bộ mã hoá có một ngõ vào nhận 1 trong 2 giá trị 0
hoặc 1. Tương tự, số ký hiệu ngõ ra là

2

2 = 4 vì bộ mã có 2 ngõ ra. Số trạng thái của bộ mã

bằng 4 vì thanh ghi dịch của bộ mã gồm có hai khối trễ. Để xác định các ma trận

nextStates

outputs

, ta dựa vào sơ đồ mô tả ở hình 13.4. Các ma trận này có bốn cột

ứng với bốn trạng thái của bộ mã và hai cột ứng với hai ký hiệu ngõ vào là 0 hoặc 1. Các phần
tử của ma trận

nextStates

là trạng thái mà mũi tên tương ứng chỉ đến, còn các phần tử của

ma trận outputs là giá trị ghi trên mũi tên tương ứng.

17.2.3. MAÕ HOÙA VAØ GIAÛI MAÕ MAÕ CHAÄP
ƒ Mã hoá mã chập được thực hiện bằng lệnh convenc. Hàm này trả về vector ngõ ra

code

ứng với thông điệp ngõ vào

msg

, với

trellis

là cấu trúc mô tả bộ mã hoá.

>> [code final_state] = convenc (msg,trellis,init_state)

init_state

là một thông số phụ, xác định trạng thái khởi đầu của thanh ghi dịch, đó là một

số nguyên trong khoảng từ 0 đến

trellis.numStates – 1

. Giá trị mặc định là 0.

Hàm này cũng trả về trạng thái sau cùng

final_state

của bộ mã hoá sau khi xử lý xong

thông điệp.
ƒ Giải mã mã chập: MATLAB sử dụng giải thuật Viterbi để giải mã mã chập. Có hai phương
pháp giải mã: phương pháp quyết định cứng và phương pháp quyết định mềm.

o Phương pháp quyết định cứng: thông điệp mã hoá ngõ vào

code

có dạng nhị phân và

thông điệp giải mã ở ngõ ra

decoded

cũng là một vector nhị phân, không cần thực hiện thêm

các xử lý khác.

>> decoded = vitdec(code,trellis,tblen,opmode,dectype)

opmode

cho biết chế độ hoạt động của bộ giải mã. Có ba khả năng lựa chọn:

‘trunc’

: bộ mã hoá được xem như khởi đầu từ trạng thái all-zero (toàn bit 0). Bộ giải mã sẽ

thực hiện dò từ trạng thái ứng với độ đo tốt nhất.

‘term’

: bộ mã hoá được xem như khởi đầu và kết thúc ở trạng thái all-zero. Bộ giải mã tiến

hành d2 từ trạng thái all-zero.

‘cont’

: bộ mã hoá được xem như khởi đầu từ trạng thái all-zero. Bộ giải mã sẽ thực hiện dò

từ trạng thái ứng với độ đo tốt nhất. Trường hợp này có xét tới độ trễ bằng

tblen

ký hiệu.

dectype cho biết phương pháp giải mã:

‘unquant’

: bộ giải mã nhận vào tín hiệu thực, có dấu. Giá trị +1 biểu diễn mức logic 0 và

giá trị -1 biểu diễn mức logic 1.

‘hard’

: phương pháp quyết định cứng, dữ liệu vào có dạng nhị phân.

‘soft’

: phương pháp quyết định mềm, sẽ được trình bày sau.

tblen

là độ sâu dò tìm của bộ giải mã.

o Phương pháp quyết định mềm: cần xác định số bit quyết định mềm

nsdec

, đồng thời dữ

liệu ngõ vào cũng bao gồm các số nguyên từ 0 đến

2^nsdec-1

.

>> decoded = vitdec(code,trellis,tblen,opmode,'soft',nsdec).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.