233
Mê tín dị đoan
Cung nam nữ. - cung này còn gọi là cung tử tức ứng về
đường con cháu, ngôi ở phía dưới hai mắt.
phẳng đầy đều: con cháu hưởng phúc lộc vinh hoa.
Tựa tựa con tằm: có con dâu thanh quý cao sang.
Sâu hãm: trai gái vô duyên.
có nốt ruồi đen hoặc vành đâm xiên: khắc với con cháu
tới già.
Mắt him him như miệng thổi lửa: nếu là thường nhân, khó
có con cháu tống chung khi trăm tuổi.
Cung nô bộc. - Ứng về kẻ ăn người ở trong nhà, ngôi ở
Địa các, tiếp với Thủy tinh.
cằm tròn đầy đặn: có hàng bày đầy tớ.
Hai bên bạnh cằm chầu lại: nhất hô bách nạc.
Miệng hình chữ Tứ: có quyền kêu tụ, hét tán.
Địa các nhọn hớt: đầy tớ vong ơn.
Vằn nát mà hãm: không có người mà sai bảo.
Vành Địa các thấp nghiêng: làm ơn nên oán.
Cung thê thiếp. - Ứng về vợ và nàng hầu, ở nơi gần hai
bên tai.
Quang nhuận không hằn: vợ hiền và đảm.
Dày dặn phẳng đầy: vợ có của cải.
Xương gò má xâm lên cao: nhờ vợ có lộc.
Sâu hãm: làm rể mới hoài (vợ chết hoặc bỏ đi luôn)
nhiều vằn: vợ ngộ ác bệnh mà chết.
Thâm xám: phải lìa vợ.
nốt ruồi đen hay có vằn xế: vợ có ngoại tình và nhiều
dâm dục.
Cung tật ách. - Ứng về tật bệnh và tai ách, ngôi ở Sơn
căn, nhằm phía dưới Ấn đường.
cao dầy và đầy đặn: phúc lộc vô cùng liên tiếp.
Màu da sáng sủa: phúc đức đầy đủ.
cao đều bằng sống mũi: sống lâu.