Con người: tên các Ngón Tay tự đặt cho mình.
Cơ quan Johnston: cơ quan ở loài kiến cho phép định vị từ trường Trái
đất.
Dế trũi: phương thức vận chuyển nhanh dưới lòng đất.
Đốt râu: mỗi râu có mười một đốt. Mỗi đốt cung cấp một kiểu thông
tin khác nhau.
Giao tiếp Tuyệt đối (GTTĐ): trao đổi trọn vẹn suy nghĩ thông qua tiếp
xúc râu.
Hàm trên: vũ khí sắc bén.
Hồ trùng: loài săn mồi ẩn mình trong đất. Nguy hiểm. Cần phải để ý
chỗ ta đặt chân.
Keo cornigera: loài cây mà trên thực tế là một tổ kiến sống.
Kiến nổi loạn: phong trào mới. Năm 100 000 667 (theo lịch liên bang),
lũ kiến nổi loạn đã bày tỏ phản ứng hòng cứu sống các Ngón Tay.
Lửa: lửa bị cấm sử dụng theo một công ước được đa số các loài côn
trùng ký kết.
Mặt trời: hòn năng lượng, bạn của kiến.
Méliès Jacques: Ngón Tay đực. Lông ngắn.
Moxiluxun: tổ mối trẻ nằm bên bờ sông “ĂnSạch”.
Mối: láng giềng khó chịu của kiến. Các kiến trúc sư kiêm thủy thủ
khéo léo.
Mưa: thiên tai.