"Vallabhbhai Jhaverbhai Patel (1875–1950): chính khách Ấn Độ, lãnh tụ
của Đảng Quốc đại, Phó Thủ tướng trong nội các đầu tiên của Ấn Độ."
"1\. John Bowe, Marisa Bowe và Sabin Streeter Gig Americans Talk about
their Jobs at the Turn of the Millenium, (New York: Crown, 2000)."
"Adlai E Stevenson. (1835–1914): Chính khách hàng đầu của Mỹ trong thế
kỷ XX, Thống đốc bang Illinois, Đại sứ Mỹ tại Liên Hợp Quốc. Hai lần làm
ửng cử viên tổng thống của Đảng Dân chủ cạnh tranh với Dwight D.
Eisenhower, năm 1952 và 1956, nhưng đều thất bại."
"1\. Còn được gọi là Khu tưởng niệm Quốc gia Mount Rushmore, nằm ở
Dakota. Tại đây, khuôn mặt của bốn cố tổng thống Mỹ là Washington,
Jefferson, Lincoh và Roosevelt được khắc nổi trên đá"
"Patton, George Smith, Jr. 1885–1945: viên tướng Mỹ nổi tiếng trong Chiến
tranh Thế giới thứ Hai, người chỉ huy đạo quân thứ Ba vượt qua Pháp và
tiến vào Đức (1944–1945)."
"Montgomery, Tử tước (1887–1976): tướng Anh trong Chiến tranh thế giới
thứ hai, người mang lại những chiến thắng của Anh trước các lực lượng
Đức ở Bắc Phi (1942) và quân Đồng minh tại Normandy (1944)."
"1\. Warren Blank, The Nine Natural Laws of Leadership (New York:
AMACOM, 1995)"
"2\. Dean Hamer và Peter Copeland, Living with Our Genes (New York:
Doubleway Books, 1998)."
"3\. Geoffrey Colvin, “Những công ty được ngưỡng mộ nhất nước Mỹ”, tạp
chí Fortune (ngày 21/2/2000), trang 108–112."
"Vince Lombardi (1913–1970): huấn luyện viên bóng bầu dục, người dẫn
dắt đội Green Bay Packers nhiều lần vô địch bang và liên bang Mỹ."
"4\. Meenakshi Ganguly, “Speaking Her Mind”, Số đặc biệt về Môi trường
của tạp chí Time (tháng 4–5/2000), trang 47."
"Jackson, Jesse Louis (sinh năm 1941): chính khách và nhà lãnh đạo tranh
đấu cho quyền dân sự ở Mỹ, từng hai lần ra tham gia ứng cử cho chức ứng
cử viên Tổng thống của Đảng Dân chủ (năm 1984 và 1986)."
"1\. Joshua Cooper Ramo, “A Two–man network”, Time (24/1/2000), trang
50."