Những câu hỏi thường gặp về Linux
Bạn có thể cần quyền root. Bạn có thể lưu kết quả vào tập tin văn bản để tham khảo về sau bằng lệnh:
$ rpm -qa >installed-packages
Với hệ thống Debian, lệnh tương đương là:
$ dpkg -l
H:
Tập tin
.gz
là gì? còn tập tin
.tgz
? và tập tin
.bz2
? Và... ?
Đ:
Tập tin
.gz
(và
.z
) được nén bằng chương trình GNU gzip. Bạn cần dùng gunzip (thật ra là một
symlink tới lệnh gzip) để giải nén.
.taz
,
.tar.Z
, và
.tz
là tập tin tar (được tạo ra bằng lệnh tar) và được nén bằng compress. Lệnh
compress
trong các hệ *nix chuẩn là phần mềm proprietary, nhưng cũng có những phiên bản free như
ncompress.
.tgz
(hoặc
.tpz
) là tập tin tar nén bằng gzip.
.bz2
là tập tin được nén bằng chương trình bzip2 (mới xuất hiện gần đây, và hiệu quả hơn).
.lsm
là các mục trong Bản đồ Phần mềm Linux (Linux Software Map), theo dạng nhưng đoạn text
ngắn. Chi tiết về dự án LSM có tại ftp://metalab.unc.edu/pub/Linux/docs/.
.deb
là Gói Nhị phân Debian (Debian Binary Package) - một dạng thức gói phần mềm được dùng bởi
Debian GNU/Linux. Nó dùng chương trình dpkg và dpkg-deb (có trên hệ thống Debian và tại
ftp://ftp.debian.org/).
.rpm
là gói phần mềm Red Hat, được dùng trong Red Hat Linux và những bản phân phối tương tự.
.sit
là compressed Macintosh archive được tạo bằng StuffIt, một chương trình thương mại. Aladdin
Systems Inc., nhà sản xuất của StuffIt, có một tiện ích giải nén free để giải nén những tập tin này. Bạn
có thể tại nó về từ http://www.aladdinsys.com/expander/ .
Lệnh file thường cho bạn biết tập tin đó là loại tập tin gì.
Nếu bạn thấy gzip báo lỗi khi bạn giải nén một tập tin, có lẽ bạn đã tải tập tin đó trong chế độ ASCII,
trong khi phải tải trong chế độ BINARY. Bạn phải tải lại trong chế độ binary.
H:
VFS nghĩa là gì?
Đ: Hệ thống tập tin ảo (Virtual File System - VFS)
. Đây là một lớp abstract phân cách người dùng và
các hệ tập tin thực như ext2, Minix và MS-DOS. Công việc của nó bao gồm việc xóa vùng đệm đọc khi
phát hiện có thay đổi trên đĩa.
VFS: Disk change detected on device 2/0
60