NHỮNG ĐỈNH NÚI DU CA - Trang 273

Scott, James c. (1976), The moral economy of the peasant - rebellion and subsistence

in Southeast Asia, New Haven and London: Yale University Press [Phạm Thị Vân trích
dịch phần: "Kinh tế học và xã hội học về đạo đức sinh tồn”, in trong: Bùi Quang Dũng
(2010), Xã hội học nông thôn, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội].

Scott, James c. (2009), The Art of Not Being Governed. An Anarchist History of

Upland Southeast Asia, Yale University Press [Traduction française par: Nicolas Guilhot,
Frédéric Joly, Olivier Ruchet) (2013), Zomia, ou l'art de ne pas être gouverné, Seuil, Paris.

Sorensen, W. Gia đình châu Á - Sự hình thành hộ gia đình, trong: Grant Evans chủ

biên (nhiều người dịch) (2001), Bức khảm văn hóa châu Á - Tiếp cận nhân học, Nxb Văn
hóa Dân tộc, Hà Nội.

Tạ Chí Đại Trường (2004a), Sử Việt đọc vài quyển, Nxb Văn Mới, USA.

Tạ Chí Đại Trường (2004b), Những bài dã sử Việt, Nxb Tri Thức, Hà Nội.

Tạ Chí Đại Trường (2006), Thần, Người và Đất Việt, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.

Tạ Chí Đại Trường (2011), Người lính thuộc địa Nam Kỳ (1861 - 1945), Nxb Tri

Thức, Hà Nội.

Tạ Đức (1999), Nguồn gốc và sự phát triển của kiến trúc - biếu tượng và ngôn ngữ

Đông Sơn, Hội Dân tộc học Việt Nam xuất bản.

Tạ Đức (2013), Nguồn gốc người Việt - người Mường, Nxb Tri thức, Hà Nội.

Taylor, Keith (2000), "On Being Muonged", Asian Ethnicity, Volume 2, Issue 1.

Thải Giàng Sán (2002), "Tục "Háy pù” trong cư dân H’mông”, Tạp chí Dân tộc &

Thời đại, số 41, Hà Nội.

Thào Seo Sình - Phan Xuân Thành - Phan Thanh (1999), Từ điển Việt - Mông, Nxb

Giáo Dục, Hà Nội.

Tô Hoài (1965), “Tiếng hát làm dâu - Tiếng hát đau thương căm hờn tiếng thiết tha hi

vọng nghìn đời của người phụ nữ Mèo”, NCVH, số 2, Hà Nội.

Tô Ngọc Thanh (2007), Ghi chép về văn hóa và âm nhạc, Nxb Khoa học Xã hội, Hà

Nội.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.